Họ Cá móm

Họ Cá móm
Gerres equulus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Liên họ (superfamilia)Percoidea
Họ (familia)Gerreidae
Bleeker, 1859
Các chi
8. Xem bài.

Họ Cá móm (Danh pháp khoa học: Gerreidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes).[1] Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn đới nhiệt đới và ấm áp trên toàn thế giới. Chúng chủ yếu sống ở vùng nước mặn và nước lợ ven biển, mặc dù một số loài sống ở nước ngọt.

Đặc điểm

Sinh sống trong khu vực nhiệt đới và ôn đới. Chủ yếu là cá nước mặn và nước lợ duyên hải, nhưng có vài loài là cá nước ngọt. Các loài cá móm là con mồi và cá mồi phổ biến tại nhiều nơi trên thế giới, bao gồm vùng duyên hải Nam Mỹ và các đảo Caribe cũng như vùng vịnh Mexico và vùng ven Đại Tây Dương ở Bắc Mỹ.[2] Các loài cá này khó phân biệt và nhận dạng trên hiện trường và thường cần có kiểm tra bằng kính hiển vi. Phần lớn các loài thể hiện tập tính bơi thành bầy cá và có xu hướng khai thác những nơi trú ản trong vùng nước nông gắn với vùng duyên hải, có lẽ để tránh những kẻ săn mồi to lớn, như cá mập chanh.[3]

Miệng có thể dễ dàng kéo dài. Đầu có vảy nhưng mặt trên nhẵn. Vây lưng và vây hậu môn có màng bao vảy dọc theo phần gốc. Các màng mang không hợp nhất thành eo. Đuôi chẻ sâu; 24 đốt sống. Chiều dài tối đa 35 xentimét (14 in), đạt được ở Gerres filamentosus. Cá nhỏ màu bạc với miệng rất lồi. Chúng kiếm ăn bằng cách lựa chọn các động vật không xương sống tầng đáy từ trong cát. Là cá thực phẩm. Được cho là cá không bảo vệ trứng. Hầu hết các loài trưởng thành xuất hiện ở các đầm phá ven biển với đáy cát hoặc bùn lầy giáp với rừng ngập mặn; tuy nhiên, đôi khi chúng cũng bơi vào cửa sông. Cá non bơi vào cửa sông cho đến khi chúng trưởng thành. Sinh sản ở biển quanh năm.[1]

Các chi

Họ này bao gồm 8 chi với 53 loài còn sinh tồn đã biết.[1]

  • Deckertichthys[4]: 1 loài (Deckertichthys aureolus).
  • Diapterus: 4 loài.
  • Eucinostomus: 10 loài.
  • Eugerres: 6 loài.
  • Gerres: 28 loài.
  • Parequula: 2 loài.
  • Pentaprion: 1 loài (Pentaprion longimanus).
  • Ulaema: 1 loài (Ulaema lefroyi).

Tuyệt chủng

  • Aspesiperca Bannikov 2008
  • Gerreidarum

Phát sinh chủng loài

 Eupercaria 

Malacanthidae

Callanthiidae

Lutjaniformes

Pomacanthidae

Emmelichthyidae

Acanthuriformes

Monodactylidae

Sciaenidae

Chaetodontiformes

Tetraodontiformes

Lophiiformes

Caproiformes

Priacanthiformes

Scatophagidae

Siganidae

Spariformes

Lobotiformes

Ephippiformes

Moronidae

Sillaginidae

Centrarchiformes

Pempheriformes

Perciformes

Labriformes

Centrogenyidae

Uranoscopiformes

Gerreiformes

Liên kết ngoài

  • Sepkoski, Jack (2002). "A compendium of fossil marine animal genera". Bulletins of American Paleontology 364: p. 560. Truy cập 2011-05-19.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Gerreidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Gerreidae tại Wikimedia Commons
  1. ^ a b c Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Gerreidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Northeast Gulf Science Vol. 5 No. 1 1981
  3. ^ Bright, Michael (2000). The private life of sharks: the truth behind the myth. Mechanicsburg, PA: Stackpole Books. ISBN 0-8117-2875-7.
  4. ^ Vergara-Solana F. J., García-Rodriguez F. J., Tavera J. J., De Luna E. & De La Cruz-Agüero J. (2014). Molecular and morphometric systematics of Diapterus (Perciformes, Gerreidae). Zoologica Scripta 43(4): 338-350. doi:10.1111/zsc.12054
  • x
  • t
  • s
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu.
Giới: Động vật  • Ngành: Chordata  • Phân ngành: Vertebrata  • Phân thứ ngành: Gnathostomata  • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes)
Chondrostei
 
Neopterygii
Holostei
Teleostei
Nguồn tham khảo
  • Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
  • Betancur-R R., E. Wiley, M. Miya, G. Lecointre, N. Bailly & G. Ortí. 2013. New and Revised Classification of Bony Fishes Phiên bản 2, 27-11-2013.
  • Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  • Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Gerreiformes này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s