Hệ thống khởi động ô tô

Hệ thống khởi động ô tô, hay còn gọi là thiết bị khởi động[1] (tiếng Anh: starter), là một hệ thống giúp cho động cơ đốt trong của ô tô có thể bắt đầu hoạt động. Vì động cơ đốt trong không thể tự khởi động nên cần phải có một ngoại lực để khởi động nó. Thiết bị tạo ra ngoại lực là Động cơ hay mô-tơ điện một chiều, thông thường gọi là mô-tơ đề. Bộ khởi động có thể chạy bằng điện, khí nén hoặc thủy lực. Trong trường hợp động cơ rất lớn, bộ khởi động thậm chí có thể là một động cơ đốt trong khác.

Động cơ đốt trong là một hệ thống phản hồi, một khi đã khởi động sẽ dựa vào quán tính từ để bắt đầu chu trình tiếp theo.

Để khởi động động cơ thì trục khuỷu phải quay nhanh hơn tốc độ quay tối thiểu. Tốc độ quay tối thiểu để khởi động động cơ khác nhau tuỳ theo cấu trúc động cơ và tình trạng hoạt động, thường từ 40 -60 vòng/ phút đối với động cơ xăng và từ 80 - 100 vòng/phút đối với động cơ diesel.

Động cơ khởi động chạy điện

Phần máy khởi động được tô màu da cam.

Động cơ khởi động hiện đại dùng nguồn điện là ắc qui của ô tô. Các động cơ này cần phải tạo ra mô men lực lớn từ nguồn điện hạn chế của ắc qui đồng thời phải gọn nhẹ. Vì lý do này người ta dùng mô tơ điện một chiều trong động cơ khởi động.

Cấu tạo

Động cơ khởi động loại giảm tốc gồm có các bộ phận sau đây:

  1. Công tắc từ
  2. Phần ứng (lõi của mô tơ khởi động)
  3. Vỏ máy khởi động
  4. Chổi than và giá đỡ chổi than
  5. Bộ truyền bánh răng giảm tốc
  6. Li hợp khởi động
  7. Bánh răng bendix và then xoắn.

Accu trên ô tô là gì?

Accu chì acide là một thiết bị hoá điện, nó sinh ra hiệu điện thế và phân phối cường độ dòng điện. Accu là một nguồn năng lượng sơ cấp trên ô tô ngày nay. Nên nhớ rằng accu không tích trữ điện mà chỉ tích trữ hoá học, nhờ vậy mà quá trình điện hoá được sinh ra. Một cách đơn giản, chì và dung dịch acide phản ứng với nhau và sinh ra một hiệu điện thế. Phản ứng hoá học này chuyển hoá năng thành điện năng và đó là cơ sở của các loại accu trên ô tô.

Ắc quy khởi động chì-axít

Công dụng của acquy

Acquy cung cấp điện khi Động cơ ngừng hoạt động: Điện từ bình accu được sử dụng để chiếu sáng, dùng cho các thiết bị điện phụ, hoặc là các thiết bị điện khác khi động cơ không hoạt động.

Động cơ khởi động: Điện từ bình acquy được dùng cho máy khởi động và cung cấp dòng điện cho hệ thống đánh lửa trong suốt thời gian động cơ đang khởi động. Việc khởi động xe là chức năng quan trọng nhất của acquy.

Động cơ đang hoạt động: Điện từ bình acquy có thể cần thiết để hỗ trợ cho hệ thống nạp khi nhu cầu về tải điện trên xe vượt qua khả năng của hệ thống nạp. Cả acquy và máy phát đều cấp điện khi nhu cầu đòi hỏi cao.

Máy khởi động loại giảm tốc

a) Cấu tạo máy khởi động loại giảm tốc còn gọi là máy khởi động loại 2 tầng, có công suất từ 1,0 đến 2.7 kw được sử dụng trên các xe Toyota Hiace;Landcruiser... động cơ xăng hoặc diezen. Cấu tạo gồm các bộ phận chính -Một công tắc từ tương tự loại thông thường, chỉ khác là không dùng nạng gạt mà dùng đũa đẩy, lò xo và viên bi cầu đẻ đẩy khớp truyền lực, đưa bánh răng khởi động ra ăn khớp với vành răng bánh đà. -Một mô tơ (động cơ điện) cao tốc có kích thước nhỏ gọn, sinh ra mô men xoắn lớn hơn loại thông thường, nếu ó cùng kích thước và khối lượng. -Các bánh răng giảm tốc: bánh răng chủ động, các bánh răng phụ để giảm tốc độ mô tơ khoảng 3 đến 4 lần và truyền mô men đến bánh răng khởi động. -Một ly hợp khởi động (khớp truyền lực) loại cơ khí cưỡng bức kiểu bi đũa(mỗi rãnh đặt 2 bi đũa).

Tham khảo

  1. ^ Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI) (2009). TCVN 8273-8:2009 về Động cơ đốt trong kiểu pittông – Phần 8: Hệ thống khởi động. tr. 8-.
  • x
  • t
  • s
Các bộ phận của ô tô
Động cơ – Khung gầm – Đồng mui
Động cơ
Các loại động cơ
Phân loại động cơ theo cấu hình
Piston chữ V  • Piston chữ I  • Piston phẳng  • Wankel
Phân loại động cơ theo vị trí
Động cơ trước • Động cơ giữa • Động cơ sau


Xe hơi
năng lượng
phụ thuộc
Năng lượng
phụ thuộc
cơ khí • điện • thủy lực • chân không • khí
Hệ thống
truyền lực
Dẫn động
Hộp số điều khiển tay • Hộp số bán tự động • Hộp số tự động
Bố trí
FF • FR • MR • MF • RR
Dẫn hướng
Bánh dẫn hướng
Dẫn hướng hai bánh • Dẫn hướng bốn bánh • Dẫn hướng bánh trước  • Dẫn hướng bánh sau • Dẫn hướng toàn bộ
Tay lái (Vô lăng)
Tay lái bên trái • Tay lái bên phải
Vi sai
Vi sai hạn chế trượt  • Vi sai khoá
Phanh xe
Phanh đĩa • Phanh trống • Hệ thống chống bó phanh (ABS)
Bánh xe
và xăm xe
bánh xe khác chuẩn
Hệ thống lái
Giá và Bánh răng • Hình dạng talông • Góc bánh • Góc khum • Kingpin
Hệ thống treo
Thanh giằng MacPherson • Treo đòn • Đòn đôi • Treo nhiều điểm • Treo chùm xoắn • Semi-trailing arm • Trục
Khung xe
vùng biến dạng  • Monocoque (hay đơn thân)  • Cửa  • headlight styling  • spoiler  • Japan Black (fore-runner of modern automotive finishes)
Nội thất
An toàn bị động
Dây an toàn • Túi khí • Khóa trẻ em
Thiết bị phụ trợ
âm thanh • điều hoà • cruise control  • điện thoại • các hệ thống định vị  • giá để cốc
Ngoại thất
Cửa sổ
Cửa sổ điện • Gạt nước và rửa kính • Đèn sáng ban ngày
Hệ thống điện ô tô * Bản mẫu:Ô tô
  • x
  • t
  • s
Thuộc về chủ đề Ô tô
Thân máy &
Cơ cấu quay
Cơ cấu phân phối khí &
Nắp xi lanh
Cơ cấu nạp nhiên liệu
cưỡng bức
  • Boost controller
  • Bộ giải nhiệt khí nạp (tăng áp)
  • Bộ tăng áp động cơ
  • Supercharger
  • Twincharger
  • Twin-turbo
  • Van xả khí (tăng áp)
Hệ thống nạp nhiên liệu
Đánh lửa
  • Magneto
  • Coil-on-plug ignition
  • Distributor
  • Glow plug
  • High tension leads (spark plug wires)
  • Ignition coil
  • Spark-ignition engine
  • Spark plug
Hệ thống điều khiển
  • ECU (Hộp điều khiển động cơ)
Hệ thống điện
  • Máy phát điện
  • Ắc quy
  • Dynamo
  • Hệ thống khởi động (đề)
Hệ thống nạp không khí
  • Airbox
  • Air filter
  • Idle air control actuator
  • Inlet manifold
  • MAP sensor
  • MAF sensor
  • Throttle
  • Throttle position sensor
Hệ thống khí xả
Hệ thống giải nhiệt
  • Giải nhiệt bằng không khí
  • Giải nhiệt bằng nước
Hệ thống bôi trơn
  • Dầu bôi trơn
  • Lọc dầu
  • Bơm dầu
  • Cácte dầu (Các te ướt, Các te khô)
Khác
  • Kích nổ
  • Power band
  • Redline
  • Stratified charge
  • Top dead centre
  • Chủ đề
  • Thể loại