Girls' Generation's Phantasia

Girls' Generation 4th Tour: Phantasia
Chuyến lưu diễn Châu Á của Girls' Generation
Áp phích quảng cáo cho buổi lưu diễn ở Seoul
Album liên kếtLion Heart
Ngày bắt đầu21 tháng 11 năm 2015 (2015-11-21)
Ngày kết thúc8 tháng 5 năm 2016 (2016-05-08)
Số buổi diễn13
Doanh thu22.3 triệu đô la
Thứ tự buổi diễn của Girls' Generation

Girls' Generation's Phantasia là chuyến lưu diễn thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Chuyến lưu diễn được chính thức công bố vào tháng 10/2015. Đây là chuyến lưu diễn đầu tiên không có cựu thành viên Jessica Jung, người đã rời khỏi nhóm vào ngày 30 tháng 9 năm 2014.

Lịch sử

Chuyến lưu diễn được công ty SM Entertainment chính thức công bố vào ngày 15 tháng 10 năm 2015, với hai ngày diễn ra tại Seoul tại Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic.[1] Điều này khiến Girls' Generation trở thành nhóm nhạc K-pop đầu tiên dẫn đầu với bốn tour diễn hòa nhạc.

Trở lại vào ngày 11 tháng 8 năm 2015, Girls' Generation đã thông báo Chuyến lưu diễn Nhật Bản lần thứ tư của họ sẽ bắt đầu từ ngày 12 tháng 12 năm 2015 tại Nagoya với sáu ngày diễn tại Nagoya, Kobe và Saitama.[2] Vào ngày 17 tháng 11 năm 2015, trang web fanclub chính thức tại Nhật Bản của Girls' Generation đã thông báo rằng chuyến lưu diễn riêng tại Nhật Bản được công bố vào tháng 8 năm 2015 sẽ có tiêu đề là Girls' Generation 4th Tour -Phantasia- in Japan và các ngày lưu diễn đã được công bố sẽ là một phần của chuyến lưu diễn thứ tư này của họ.[3]

Chuyến lưu diễn được chỉ đạo bởi biên đạo múa Rino Nakasone.[4]

Tính đến tháng 10 năm 2016, tour diễn đã trở thành buổi hòa nhạc của nhóm nhạc nữ có doanh thu cao thứ 6 mọi thời đại, với doanh thu đạt 22,3 triệu đô la.[5][6]

Danh sách các màn biểu diễn

Seoul, Hàn Quốc (21 - 22 tháng 11 năm 2015)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Version)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls" (Korean version)
  5. "One Afternoon"
  6. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Kissing You"
  2. "Green Light"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon 5) (Yoona và Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung và Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Check"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr.Mr."
  2. "Sign"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr. Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can" (Korean Ver.)
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Into The New World" (Ballad Dome Ver.)

Encore

  1. "Snowy Wish"
  2. "Diamond"
  3. "Love & Girls" (Christmas Ver.)
  4. "Party" (Winter Ver.)
Nagoya, Nhật Bản (12 tháng 12 năm 2015)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Girls"
  6. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Kissing You"
  2. "Green Light"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung and Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Party"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. "Sign"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Indestructible"

Encore

  1. "Snowy Wish"
  2. "Diamond"
  3. "Love & Girls" (Christmas Ver)
Kobe, Nhật Bản (18 - 20 tháng 12 năm 2015)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Girls"
  6. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Merry Go Round" / "Kissing You"
  2. "Oh! / Beep Beep"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung and Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Party"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. ""Galaxy Supernova"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Indestructible"

Encore

  1. "Snowy Wish"
  2. "Flyers"
  3. "Love & Girls" (Christmas Ver)
Saitama, Nhật Bản (23 - 24 tháng 12 năm 2015)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Merry Go Round Intro" / "Kissing You"
  2. "Oh! / Beep Beep"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung and Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Party"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. "Galaxy Supernova"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Indestructible"

Encore

  1. "Snowy Wish"
  2. "Flyers"
  3. "Love & Girls" (Christmas Ver)
Bangkok, Thái Lan (30 - 31 tháng 1 năm 2016)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Kissing You"
  2. "Green Light"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon 5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung and Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Hoot"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. "Sign"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Into The New World" (Ballad Dome Ver.)

Encore

  1. "Love & Girls"
  2. "Way To Go"
  3. "Check" (requested song from the audiences, performed only on the second day)
  4. "Party"
Jakarta, Indonesia (16 tháng 4 năm 2016)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Kissing You"
  2. "Green Light"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon 5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Yuri, Sooyoung and Hyoyeon)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Hoot"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. "Sign"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Into The New World" (Ballad Dome Ver.)

Encore

  1. "Love & Girls"
  2. "Way To Go"
  3. "Party"
Đài Bắc, Đài Loan (7 - 8 tháng 5 năm 2016)

Main Set
Act 1

  1. "You Think"
  2. "Tell Me Your Wish (Genie)" (Remix Jazz Ver)
  3. "Bump it"
  4. "Show Girls"
  5. "Paparazzi"

Act 2

  1. "Kissing You"
  2. "Green Light"
  3. "Paradise"

Act 3

  1. "Adrenaline" (TTS performance)
  2. "Sugar" (by Maroon 5) (Yoona and Sunny)
  3. "Push It" (by Salt-N-Pepa) (Sooyoung, Hyoyeon and Yuri)

Act 4

  1. "Lion Heart"
  2. "Hoot"
  3. "Gee"

Act 5

  1. "Mr. Mr."
  2. "Sign"
  3. "The Great Escape Intro" / "Run Devil Run"
  4. "Mr.Taxi" (Remix)

Act 6

  1. "Catch Me If You Can"
  2. "Fire Alarm"
  3. "The Boys"
  4. "Into The New World" (Ballad Dome Ver.)

Encore

  1. "Love & Girls"
  2. "Way To Go"
  3. "Party"

Lịch diễn

Ngày Thành phố Quốc gia Sân vận động Vé đã bán
Ngày 21 tháng 11 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic 30.000 (100%)
Ngày 22 tháng 11 năm 2015
Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Nagoya Nhật Bản Nippon Gaishi Hall 10.000 (100%)
Ngày 18 tháng 12 năm 2015 Kobe Nhà tưởng niệm thế giới 24.000 (100%)
Ngày 19 tháng 12 năm 2015
Ngày 20 tháng 12 năm 2015
Ngày 23 tháng 12 năm 2015 Saitama Saitama Super Arena 72.000 (100%)
Ngày 24 tháng 12 năm 2015
Ngày 30 tháng 1 năm 2016 Bangkok Thái Lan Impact Arena 30.000 (100%)
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Ngày 16 tháng 4 năm 2016 Tangerang Indonesia Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia 10.000 (100%)
Ngày 7 tháng 5 năm 2016 Đài Bắc Đài Loan Nhà thi đấu Đài Bắc 30.000 (100%)
Ngày 8 tháng 5 năm 2016
Tổng số ước tính 206.000 (100%)

Người thực hiện chương trình

Đĩa DVD

Girls' Generation–Phantasia-in Japan là bản phát hành DVDBlu-ray thứ mười ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Nó được phát hành vào ngày 4 tháng 5 năm 2016 tại Nhật Bản.

Lịch sử

DVD và Blu-ray bao gồm chuyến lưu diễn toàn cầu thứ hai của họ, ghé thăm hơn 7 địa điểm trong tổng số 13 chương trình. Sẽ có hai phiên bản khác nhau: phiên bản DVD và Blu-ray. Cả hai phiên bản sẽ đi kèm với nội dung cảnh quay, một cuốn sách nhỏ photobook 48 trang và một bộ phim tài liệu về tour diễn.[7]

Danh sách ca khúc

STTNhan đềThời lượng
1."You Think" 
2."Genie" 
3."Bump It" 
4."Show Girls" 
5."One Afternoon" 
6."Paparazzi" 
7."Kissing you" 
8."Oh!~ Beep Beep" 
9."Paradise" 
10."Adrenaline" 
11."Sugar" 
12."Push It" 
13."Lion Heart" 
14."Party" 
15."Gee" 
16."Mr.Mr." 
17."Galaxy Supernova" 
18."Run Devil Run~Mr. Taxi" 
19."Catch Me If You Can" 
20."Fire Alarm" 
21."The Boys" 
22."Indestructible" 
23."Snowy Wish" 
24."Flyers" 
25."Love & Girls" 
26."Girls' Generation Story of Phantasia from Girls' Generation 4th Tour" 

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày định dạng Nhãn
Nhật Bản Ngày 4 tháng 5 năm 2016 Đĩa DVD, Blu-ray EMI Records Nhật Bản

Tham khảo

  1. ^ “Girls' Generation announce their 4th solo concert 'Phantasia'!”.
  2. ^ “Girls' Generation Announces Japan Tour”.
  3. ^ “ニュース詳細 - 少女時代オフィシャルファンクラブ -”. finn-neo.com.
  4. ^ “SNSD to Present Diverse Stages at November Concert”. Korea Tourism Organization. ngày 11 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ Dannii C. (tháng 10 năm 2016). “The 10 Highest Grossing Girl Group Concert Tours Of All Time”. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ “[단독] 소녀시대, 전 세계 걸그룹 투어 매출 4위…357억원!”. DongA Ilbo. ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “GIRLS' GENERATION -Phantasia-in JAPAN”. Universal Music Japan. 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.