Giấy vệ sinh

Cuộn giấy vệ sinh và kẹp giữ

Giấy vệ sinh đã được biết tới từ thế kỷ 14 tại Trung Quốc. Lúc đó, chỉ có những người trong hoàng tộc là được sử dụng giấy vệ sinh. Sau đó, giấy vệ sinh đã được làm dưới dạng các tờ giấy với độ dài khoảng 2–3 feet (tương đương với 61–91 cm). Giấy vệ sinh đã được sản xuất đại trà (tại nhà máy) vào năm 1857 bởi Joseph Gayetty và sau đó 40 năm, năm 1897 thì giấy vệ sinh dạng cuộn như hiện nay đã được chào bán bởi Scott Paper Company tại Philadelphia (Mỹ).

Tại Việt Nam

Tại Việt Nam, giấy vệ sinh đang được sản xuất và sử dụng rộng rãi từ thành thị đến nông thôn với hai loại chủ yếu là giấy vệ sinh có lõi và không lõi với chiều cao cuộn khoảng 80 – 110 mm và đường kính cuộn khoảng từ 50 – 130 mm. các cuộn giấy thường được cắt tờ (sheet) sẵn dưới dạng răng cưa có chiều dài khoảng 90 – 20 cm để dễ dàng ngắt đoạn khi sử dụng.

Trên thị trường hiện nay có hai loại chất liệu giấy chủ yếu, một loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu bột giấy nguyên chất và loại còn lại sản xuất từ nguồn bột giấy tái chế. Đối với loại làm bằng nguyên liệu bột giấy nguyên chất giá thành có cao hơn một chút nhưng sử dụng rất tiết kiệm và an toàn cho người sử dụng, giấy có đặc điểm là mềm, mịn, dai, trắng, trên mặt giấy không chứa các tạp chất với đủ màu sắc khác nhau, khi cầm lên thấy rất mềm mại và mát tay; đối với loại giấy sản loại giấy sản xuất từ nguồn nguyên liệu tái chế giấy thường đen, mủn, nhiều bụi, mặt giấy khô ráp, có nhiều chấm bẩn màu đen, xanh, đỏ.

Cuộn giấy vệ sinh loại lớn bên cạnh bồn cầu

Đặc biệt trong vài năm trở lại đây ở Việt Nam bắt đầu có xu hướng sử dụng giấy vệ sinh cuộn lớn (jumbo roll tisue paper) trong các nhà vệ sinh công cộng, các công ty, tòa nhà, nhà hàng... nhằm tiết kiệm chi phí. Một cuộn giấy cuộn lớn có lượng giấy tương đương với khoảng 10 - 20 cuộn giấy nhỏ thông thường, giúp tiết kiệm chi phí bao bì, giảm hao hụt do không bị mất cắp và giấy không bị rơi xuống sàn, tiết kiệm chi phí nhân công.

Xem thêm

Chú thích và Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Cổng thông tin Giấy
  • x
  • t
  • s
Thiết bị
Các loại
bồn cầu / nhà vệ sinh
  • Aircraft
  • Arborloo
  • Blair
  • Bucket
  • Cathole
  • Chemical
  • Composting
  • Container-based
  • Dry
  • Dual flush
  • EToilet
  • Flush
  • Freezing
  • Head (boat)
  • Hudo (Scouting)
  • Incinerating
  • Intelligent
  • Latrine
  • Low-flush
  • On-board
  • Passenger train
  • Pay
  • Pig
  • Pit
  • Portable
  • Potty
  • Public
  • Sanisette (self-cleaning)
  • Sink
  • Space
  • Xí xổm
  • Telescopic
  • Treebog
  • Urine-diverting dry
  • Vacuum
  • Vermifilter
  • Washlet (combined toilet and bidet)
Các khía cạnh
văn hóa và chính sách
Công việc và hoạt động
  • Manual scavenging
  • Restroom attendant
  • Sanitation worker
  • Slopping out
  • Toilet training
  • Toileting
Các khía cạnh
liên quan đến tiểu tiện
Các khía cạnh
liên quan đến đại tiện
Các địa điểm
Thuật ngữ lịch sử
  • Aphedron
  • Chamber pot
  • Close stool
  • Dansker
  • Garderobe
  • Gong farmer
  • Groom of the Stool
  • Night soil
  • Pail closet
  • Privy midden
  • Reredorter
Khác
  • x
  • t
  • s
Lịch sử giấy
Các vật liệu
Các dạng
Giấy
Sản xuất
  • Sản xuất giấy
  • Paper engineering
  • Paper mill
  • Paper machine
  • Calender
  • Sulfite process
  • Kraft process
  • Soda pulping
  • Paper recycling
Công nghiệp
  • Danh sách các nhà máy giấy
  • Pulp and paper industry in Europe
  • Pulp and paper industry in Canada
  • Pulp and paper industry in India
  • Pulp and paper industry in Japan
  • Pulp and paper industry in the United States
Các vấn đề
  • Thể loại Thể loại:Giấy
  •  Commons:Category:Paper
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s