Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2022

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2022
2022 FIFA U-20 Women's World Cup
Costa Rica
Copa Mundial Femenina Sub-20 de la FIFA Costa Rica 2022
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàCosta Rica
Thời gian10–28 tháng 8
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Tây Ban Nha (lần thứ 1)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba Brasil
Hạng tư Hà Lan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng86 (2,69 bàn/trận)
Số khán giả174.650 (5.458 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Inma Gabarro
(8 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Maika Hamano
Thủ môn
xuất sắc nhất
Tây Ban Nha Txell Font
Đội đoạt giải
phong cách
 Nhật Bản
2018
2024

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2022 (tiếng Anh: 2022 FIFA U-20 Women's World Cup, tiếng Tây Ban Nha: Copa Mundial Femenina Sub-20 de la FIFA Costa Rica 2022) dự kiến sẽ là giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới lần thứ 10 và sẽ được tổ chức ở Costa Rica, nơi sẽ tổ chức giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 trước khi bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.[1]Đây sẽ là lần thứ hai Costa Rica tổ chức một giải đấu FIFA sau Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014.

Lần đầu tiên Tây Ban Nha đã giành chức vô địch sau khi đánh bại trước đương kim vô địch giải đấu năm 2018 với tỉ số 3–1. Trận đấu mở màn giữa Costa Rica và Úc tại Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José. Trận chung kết sẽ được tổ chức vào ngày 28 tháng 8 năm 2022.

Chọn nước chủ nhà

Costa Rica và Panama ban đầu được chọn là đồng chủ nhà của Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 vào ngày 20 tháng 12 năm 2019,[2]Trước khi Panama rút khỏi Costa Rica với tư cách là chủ nhà duy nhất.[3]Vào ngày 17 tháng 11 năm 2020, FIFA Thông báo Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 sẽ bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19. Thay vào đó, Costa Rica được bổ nhiệm làm chủ nhà của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới U-20 2022.[4][5]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Tổng cộng có 16 đội đủ điều kiện cho giải đấu. Ngoài Costa Rica tự động đủ điều kiện làm chủ nhà, 15 đội đủ điều kiện từ sáu châu lục.

Liên đoàn Vòng loại Đội Số lần tham gia Lần cuối am dự Thành tích tốt nhất
AFC (Châu Á) (3 Đội) Các đội được AFC đề cử dựa trên kết quả của Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019 (vòng loại bị hủy bỏ)[6][7][8]  Úc[a] 4 2006 Tứ kết (2002, 2004)
 Nhật Bản 7 2018 Vô địch (2018)
 Hàn Quốc 6 2016 Hạng ba (2010)
CAF (Châu Phi) (2 Đội) Giải đấu vòng loại World Cup U-20 nữ châu Phi 2022  Ghana 6 2018 Vòng bảng (2010, 2012, 2014, 2016, 2018)
 Nigeria 10 2018 Á quân (2010, 2014)
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) (Chủ nhà + 3 đội) Chủ nhà  Costa Rica 3 2014 Vòng bảng (2010, 2014)
2022 CONCACAF Women's U-20 Championship  Canada 8 2016 Á quân (2002)
 México 9 2018 Tứ kết (2010, 2012, 2016)
 Hoa Kỳ 10 2018 Vô địch (2002, 2008, 2012)
CONMEBOL (Nam Mỹ) (2 đội) 2022 Sou American U-20 Women's Championship  Brasil 10 2018 Hạng ba (2006)
 Colombia 2 2010 Hạng tư (2010)
OFC (Châu Đại Dương) (1 đội) Đội được OFC đề cử dựa trên kết quả của Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019 (vòng loại bị hủy bỏ)[9]  New Zealand 8 2018 Tứ kết (2014)
UEFA (Châu Âu) (4 đội) Các đội được UEFA đề cử dựa trên kết quả của Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu (vòng loại bị hủy bỏ)  Pháp 8 2018 Á quân (2016)
 Đức 10 2018 Vô địch (2004, 2010, 2014)
 Hà Lan 2 2018 Tứ kết (2018)
 Tây Ban Nha 4 2018 Á quân (2018)
Ghi chú
  1. ^ Vào ngày 16 tháng 3 năm 2022, AFC thông báo Úc sẽ thay thế CHDCND Triều Tiên trở thành đại diện của AFC tại FIFA U-20 nữ World Cup.[8]

Địa điểm

Hai thành phố đăng cai được công bố vào ngày 10 tháng 8 năm 2021.[10]

Alajuela San José
Sân vận động Alejandro Morera Soto Sân vận động Quốc gia Costa Rica
Sức chứa: 17.895 Sức chứa: 35.175

Bốc thăm

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022, lúc 13:00 giờ địa phương (UTC-6), tại Teatro Nacional de Costa Rica ở San José.[11][12]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
 Costa Rica

 Đức

 Nhật Bản

 Pháp

 Hoa Kỳ

 Nigeria

 Tây Ban Nha

 México

 Brasil

 Hàn Quốc

 Ghana

 New Zealand

 Hà Lan

 Canada

 Colombia

 Úc

Đội hình

Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 đủ điều kiện tham gia giải đấu.

Trọng tài

FIFA đã công bố danh sách 13 trọng tài, 26 trợ lý trọng tài và 14 trợ lý trọng tài video được lựa chọn để điều khiển các trận đấu[13] trợ lý trọng tài video (VAR) sẽ được sử dụng lần đầu tiên trong giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới.

Liên đoàn Trọng tài Trợ lý trọng tài
AFC

Úc Lara Lee
Hàn Quốc Kim Yu-jeong

Kyrgyzstan Ramina Tsoi
Nhà nước Palestine Heba Saadieh
Hàn Quốc Park Mi-suk
Việt Nam Trương Thị Lệ Trinh

CAF

Cộng hòa Nam Phi Akhona Makalima
Togo Vincentia Amedome

Cameroon Carine Atezambong
Mali Fanta Kone
Nigeria Mimisen Iyorhe
Zambia Diana Chikotesha

CONCACAF

Costa Rica Marianela Araya
México Francia González
Hoa Kỳ Tori Penso

Canada Chantal Boudreau
Cuba Ivette Santiago
México Enedina Caudillo
México Sandra Ramírez
Suriname Mijensa Rensch
Hoa Kỳ Brooke Mayo

CONMEBOL

Venezuela Emikar Calderas

Colombia Mary Blanco
Venezuela Migdalia Rodríguez

OFC

New Zealand Anna-Marie Keighley

New Zealand Sarah Jones
Samoa Maria Salamasina

UEFA

Phần Lan Lina Lehtovaara
Tây Ban Nha Marta Huerta de Aza
Thụy Điển Tess Olofsson
Wales Cheryl Foster

Áo Sara Telek
Cộng hòa Síp Polyxeni Irodotou
Estonia Karolin Kaivoja
Hungary Katalin Török
Ba Lan Katarzyna Wójs
Tây Ban Nha Guadalupe Porras
Thụy Điển Almira Spahić
Thụy Sĩ Susanne Küng

Liên đoàn Trợ lý trọng tài video (VAR) Hỗ trợ trợ lý trọng tài video (AVAR)
AFC

Úc Kate Jacewicz

Úc Sarah Ho

CAF

Maroc Bouchra Karboubi

Maroc Fatiha Jermoumi

CONCACAF

Honduras Melissa Borjas
Nicaragua Tatiana Guzmán

CONMEBOL

Argentina Salomé di Iorio
Brasil Daiane Muniz dos Santos
Chile María Carvajal

UEFA

Pháp Maïka Vanderstichel
Thụy Sĩ Esther Staubli

Bỉ Ella de Vries
Anh Sian Massey
Tây Ban Nha Eliana Fernández

Hỗ trợ trọng tài
CONMEBOL

Peru Elizabeth Tintaya

Vòng bảng

Các tiêu chí

Hai đội đứng đầu mỗi bảng tiến vào tứ kết. Định dạng cho tiêu chí được xác định như sau:[14]

  1. Điểm có được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;

Nếu hai đội trở lên bằng nhau trên cơ sở 3 tiêu chí trên thì thứ hạng của họ được xác định như sau:

  1. Điểm có được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  4. Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu vòng bảng:
    1. Thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
    2. Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
    3. Thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
    4. Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
  5. Bốc thăm do Ban tổ chức FIFA tổ chức.

Tất cả thời gian đều là địa phương, CST (UTC-6).[15]

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 3 2 1 0 8 0 +8 7 Tứ kết
2  Brasil 3 2 1 0 7 0 +7 7
3  Úc 3 1 0 2 3 6 −3 3
4  Costa Rica (H) 3 0 0 3 1 13 −12 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Tây Ban Nha 0–0 Brasil
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 9,819
Trọng tài: Tori Penso (Hoa Kỳ)
Costa Rica 1–3 Úc
Pinell  19' Chi tiết
  • Hunter  37' (ph.đ.)
  • Henry  38'
  • Fenton  72'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 22,506
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)

Brasil 2–0 Úc
  • Priscila  26'
  • Aline  46'
Chi tiết
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,759
Trọng tài: Cheryl Foster (Wales)
Costa Rica 0–5 Tây Ban Nha
Chi tiết
  • Majarín  26'
  • Mingueza  33'
  • Gabarro  62' (ph.đ.)
  • Elexpuru  74'
  • Paralluelo  90+4'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 22,446
Trọng tài: Emikar Calderas (Venezuela)

Brasil 5–0 Costa Rica
  • Rafa Levis  27'53'
  • Pati Maldaner  63'
  • Aline  75'
  • Mileninha  88'
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 11,923
Trọng tài: Lina Lehtovaara (Phần Lan)
Úc 0–3 Tây Ban Nha
Chi tiết
  • Gabarro  18'24'61'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 939
Trọng tài: Francia González (México)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Colombia 3 1 2 0 3 2 +1 5 Tứ kết
2  México 3 1 2 0 2 1 +1 5
3  Đức 3 1 0 2 3 2 +1 3
4  New Zealand 3 0 2 1 3 6 −3 2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Đức 0–1 Colombia
Chi tiết Muñoz  87'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,158
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)
New Zealand 1–1 México
Cazares  31' (l.n.) Chi tiết Vázquez  45'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,007
Trọng tài: Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)

Đức 3–0 New Zealand
  • Fröhlich  58'
  • Weidauer  64' (ph.đ.)
  • Corley  90+4'
Chi tiết
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,391
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)
México 0–0 Colombia
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 9,336
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)

Colombia 2–2 New Zealand
  • L. Caicedo  10'63'
  • Minota Thẻ đỏ 42'
Chi tiết
  • Clegg  3'
  • Lancaster  71'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 3,378
Trọng tài: Tori Penso (Hoa Kỳ)
México 1–0 Đức
  • Villanueva  59'
Chi tiết
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,218
Trọng tài: Akhona Makalima (Nam Phi)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nigeria 3 3 0 0 5 1 +4 9 Tứ kết
2  Pháp 3 2 0 1 4 2 +2 6
3  Hàn Quốc 3 1 0 2 2 2 0 3
4  Canada 3 0 0 3 2 8 −6 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Pháp 0–1 Nigeria
Chi tiết Sabastine  85'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 723
Trọng tài: Francia González (México)
Canada 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Courtnall  53' (l.n.)
  • Mun Ha-yeon  62'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 839
Trọng tài: Lina Lehtovaara (Phần Lan)

Hàn Quốc 0–1 Nigeria
Chi tiết
  • Onyenezide  83'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 482
Trọng tài: Marta Huerta de Aza (Tây Ban Nha)
Pháp 3–1 Canada
  • Folquet  51'66'
  • Mbakem-Niaro  89'
Chi tiết
  • Smith  90+6'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 1,327
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)

Hàn Quốc 0–1 Pháp
Chi tiết
  • Mbakem-Niaro  74'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 979
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)
Nigeria 3–1 Canada
  • Onyenezide  24' (ph.đ.)32' (ph.đ.)
  • Olise  90+1'
Chi tiết
  • Novak  2'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 973
Trọng tài: Lara Lee (Úc)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 6 1 +5 9 Tứ kết
2  Hà Lan 3 2 0 1 7 2 +5 6
3  Hoa Kỳ 3 1 0 2 4 6 −2 3
4  Ghana 3 0 0 3 1 9 −8 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghana 0–3 Hoa Kỳ
Owusu Thẻ đỏ 31' Chi tiết
  • Cooper  11'
  • Thompson  38'
  • Sentnor  51'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 987
Trọng tài: Lara Lee (Úc)
Nhật Bản 1–0 Hà Lan
  • Yamamoto  23'
Chi tiết
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 877
Trọng tài: Akhona Makalima (Nam Phi)

Nhật Bản 2–0 Ghana
  • Hamano  62' (ph.đ.)73' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 765
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)
Hoa Kỳ 0–3 Hà Lan
Chi tiết
  • Koopman  32'
  • Foederer  55'
  • Auée  62' (ph.đ.)
  • Diemen Thẻ đỏ 82'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 2,652
Trọng tài: Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)

Hoa Kỳ 1–3 Nhật Bản
  • Jackson  70'
Chi tiết
  • Matsukubo  55'
  • Koyama  67'
  • Tabata  84'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 1,392
Trọng tài: Marta Huerta de Aza (Tây Ban Nha)
Hà Lan 4–1 Ghana
  • Rijsbergen  28'65'
  • Henry  51'
  • Auée  84' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Boaduwaa  53'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 814
Trọng tài: Emikar Calderas (Venezuela)

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu 1 trận đấu hòa vào cuối thời gian thi đấu bình thường, thì hiệp phụ sẽ được thi đấu (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và sau đó, nếu cần, sẽ đá luân lưu để phân định thắng thua. Tuy nhiên, đối với trận tranh hạng ba, không có hiệp phụ nào và đội thắng được phân định bằng loạt sút luân lưu nếu cần thiết.[14]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
20 tháng 8 – San José
 
 
 Tây Ban Nha1
 
25 tháng 8 – San José
 
 México0
 
 Tây Ban Nha2
 
21 tháng 8 – Alajuela
 
 Hà Lan1
 
 Nigeria0
 
28 tháng 8 – San José
 
 Hà Lan2
 
 Tây Ban Nha3
 
20 tháng 8 – San José
 
 Nhật Bản1
 
 Colombia0
 
25 tháng 8 – San José
 
 Brasil1
 
 Brasil1
 
21 tháng 8 – Alajuela
 
 Nhật Bản2 Tranh hạng ba
 
 Nhật Bản (p)3 (5)
 
28 tháng 8 – San José
 
 Pháp3 (3)
 
 Hà Lan1
 
 
 Brasil4
 

Tứ kết

Tây Ban Nha 1–0 México
  • Gabarro  25'
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 4,914
Trọng tài: Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)

Colombia 0–1 Brasil
Chi tiết
  • Tarciane  26' (ph.đ.)
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 7,874
Trọng tài: Cheryl Foster (Wales)

Nigeria 0–2 Hà Lan
Chi tiết
  • Hulswit  11'
  • Henry  33'
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 3,005
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)

Nhật Bản 3–3 (s.h.p.) Pháp
  • Yamamoto  33' (ph.đ.)
  • Hamano  48'
  • Fujino  120+5' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Folquet  15'
  • Mbakem-Niaro  84'
  • Hoeltzel  110'
Loạt sút luân lưu
Oyama Phạt đền thành công
Koyama Phạt đền thành công
Fujino Phạt đền thành công
Shimada Phạt đền thành công
Tabata Phạt đền thành công
5–3 Phạt đền hỏng Fazer
Phạt đền thành công Sombath
Phạt đền thành công Mbakem-Niaro
Phạt đền thành công Le Guilly
Sân vận động Alejandro Morera Soto, Alajuela
Khán giả: 2,979
Trọng tài: Emikar Calderas (Venezuela)

Bán kết

Tây Ban Nha 2–1 Hà Lan
  • Gabarro  22'25'
Chi tiết
  • Van Gool  54'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 4,054
Trọng tài: Tori Penso (Hoa Kỳ)

Brasil 1–2 Nhật Bản
  • Cris  55'
Chi tiết
  • Yamamoto  30'
  • Hamano  84'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 6,571
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)

Trận tranh hạng ba

Hà Lan 1–4 Brasil
  • Van Gool  21'
Chi tiết
  • Ana Clara  9'
  • Tarciane  59'79' (ph.đ.)
  • Gi Fernandes  89'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 15,672
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)

Chung kết

Tây Ban Nha 3–1 Nhật Bản
  • Gabarro  12'
  • Paralluelo  22'27' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Amano  47'
Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José
Khán giả: 29,891
Trọng tài: Emikar Calderas (Venezuela)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 86 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.69 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn thắng

  • Tây Ban Nha Inma Gabarro

4 bàn thắng

  • Nhật Bản Maika Hamano

3 bàn thắng

  • Brasil Tarciane
  • Tây Ban Nha Salma Paralluelo
  • Pháp Magnaba Folquet
  • Pháp Esther Mbakem-Niaro
  • Nhật Bản Yuzuki Yamamoto
  • Nigeria Esther Onyenezide

2 bàn thắng

  • Brasil Aline
  • Brasil Rafa Levis
  • Colombia Linda Caicedo
  • Hà Lan Marit Auée
  • Hà Lan Rosa van Gool
  • Hà Lan Ziva Henry
  • Hà Lan Liz Rijsbergen

1 bàn thắng

  • Úc Kirsty Fenton
  • Úc Bryleeh Henry
  • Úc Sarah Hunter
  • Brasil Ana Clara
  • Brasil Cris
  • Brasil Gi Fernandes
  • Brasil Mileninha
  • Brasil Pati Maldaner
  • Brasil Priscila
  • Canada Kaila Novak
  • Canada Olivia Smith
  • Colombia Mariana Muñoz
  • Costa Rica Alexandra Pinell
  • Pháp Mégane Hoeltzel
  • Đức Gia Corley
  • Đức Clara Fröhlich
  • Đức Sophie Weidauer
  • Ghana Doris Boaduwaa
  • Nhật Bản Suzu Amano
  • Nhật Bản Aoba Fujino
  • Nhật Bản Shinomi Koyama
  • Nhật Bản Manaka Matsukubo
  • Nhật Bản Haruna Tabata
  • México Anette Vázquez
  • México Alexia Villanueva
  • Hà Lan Dana Foederer
  • Hà Lan Zera Hulswit
  • Hà Lan Sanne Koopman
  • New Zealand Emily Clegg
  • New Zealand Charlotte Lancaster
  • Nigeria Chioma Olise
  • Nigeria Flourish Sabastine
  • Hàn Quốc Mun Ha-yeon
  • Tây Ban Nha Ane Elexpuru
  • Tây Ban Nha Sonia Majarín
  • Tây Ban Nha Ariadna Mingueza
  • Hoa Kỳ Michelle Cooper
  • Hoa Kỳ Simone Jackson
  • Hoa Kỳ Ally Sentnor
  • Hoa Kỳ Alyssa Thompson

1 bàn phản lưới nhà

  • Canada Brooklyn Courtnall (trong trận gặp Hàn Quốc)
  • México Carol Cazares (trong trận gặp New Zealand)

Bảng xếp hạng

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.[16]

XH Đội ST T H B Đ BT BB HS
1  Tây Ban Nha 6 6 0 0 18 14 2 +12
2  Nhật Bản 6 4 1 1 13 12 8 +4
3  Brasil 6 4 1 1 13 13 3 +10
4  Hà Lan 6 3 0 3 9 11 7 +4
Bị loại ở tứ kết
5  Nigeria 4 3 0 1 9 5 3 +2
6  Pháp 4 2 1 1 7 5 5 0
7  Colombia 4 1 2 1 5 3 3 0
8  México 4 1 2 1 5 2 2 0
Bị loại ở vòng bảng
9  Đức 3 1 0 2 3 3 2 +1
10  Hàn Quốc 3 1 0 2 3 2 2 0
11  Hoa Kỳ 3 1 0 2 3 4 6 -2
12  Úc 3 1 0 2 3 3 6 -3
13  New Zealand 3 0 2 1 2 3 6 -3
14  Canada 3 0 0 3 0 2 8 -6
15  Ghana 3 0 0 3 0 1 9 -8
16  Costa Rica 3 0 0 3 0 1 13 -12

Giải thưởng

Các giải thưởng sau đã được trao cho giải đấu:[17]

Quả bóng vàng Quả bóng bạc Quả bóng đồng
Nhật Bản Maika Hamano Tây Ban Nha Inma Gabarro Brasil Tarciane
Chiếc giày vàng Chiếc giày bạc Chiếc giày đồng
Tây Ban Nha Inma Gabarro Nhật Bản Maika Hamano Nhật Bản Yuzuki Yamamoto
8 bàn 4 bàn 3 bàn
Găng tay vàng
Tây Ban Nha Txell Font
Giải phong cách
 Nhật Bản

Tiếp thị

Thương hiệu

Biểu tượng và khẩu hiệu chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 8 năm 2021, một năm trước khi giải đấu bắt đầu.[18]

Tham khảo

  1. ^ “Update on FIFA Club World Cup 2020 and women's youth tournaments”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Costa Rica and Panama to host FIFA U-20 Women's World Cup 2020”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Costa Rica 'ready to host the entire tournament' as Panama bows out as U-20 Women's World Cup host”. The Tico Times. 26 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Update on FIFA Club World Cup 2020 and women's youth tournaments”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “Costa Rica será el anfitrión de la Copa Mundial Femenina Sub 20 de la FIFA 2022”. fedefutbol.com. 17 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “Latest update on e AFC National Team Competitions in 2021 and 2022”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 5 tháng 7 năm 2021.[liên kết hỏng]
  7. ^ “AFC Women's Football Committee hails e successful restart of e Asian women's game”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 14 tháng 10 năm 2021.[liên kết hỏng]
  8. ^ a b “Asia's representatives at FIFA women's competitions confirmed”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 16 tháng 3 năm 2022.[liên kết hỏng]
  9. ^ “OFC competitions schedule update for 2022”. oceaniafootball.com. Oceania Football Confederation. 8 tháng 10 năm 2021.
  10. ^ “Vamos juntas", lema del Mundial Femenino Sub20 que se jugará en el país”. teletica.com. 10 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ “FIFA U-20 Women's World Cup 2022™: match schedule and Official Draw date unveiled”. FIFA.com. 11 tháng 1 năm 2022.
  12. ^ “Draw Procedures-FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022™” (PDF). FIFA.com. 3 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ “FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022-Appointments of Match Officials” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ a b “Regulations-FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022™” (PDF). FIFA. 3 tháng 3 năm 2022.
  15. ^ “Match Schedule – FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022” (PDF). FIFA.com.
  16. ^ “2014 FIFA World Cup Brazil Technical Report and Statistics” (PDF). FIFA.com. tr. 151. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “Hamano, Gabarro grab golden honours”. FIFA.com. 28 tháng 8 năm 2022.
  18. ^ “Emblem and slogan launched”. FIFA.com. 10 tháng 8 năm 2021.

Ghi chú

  1. ^ Trận đấu bị tạm dừng ở phút 28 và tiếp tục lại sau đó 77 phút do điều kiện thời tiết bất lợi.
  2. ^ Trận đấu bị tạm dừng ở phút 21 và tiếp tục lại sau đó 1 giờ do điều kiện thời tiết bất lợi.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức