Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á
Thành lập2005
Khu vựcĐông Á (EAFF)
Số độiVòng loại: 10
Vòng chung kết: 4
Đội vô địch
hiện tại
 Nhật Bản (lần thứ 3)
Đội bóng
thành công nhất
 Nhật Bản
 CHDCND Triều Tiên (mỗi đội 3 lần)
Cúp bóng đá nữ Đông Á 2019

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á là giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển bóng đá nữ thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF) từ 2005. Giải được tổ chức song song với giải của nam.[1]

Giải đấu

Năm Chủ nhà Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
2005  Hàn Quốc
Hàn Quốc

CHDCND Triều Tiên

Nhật Bản

Trung Quốc
2008  Trung Quốc
Nhật Bản

CHDCND Triều Tiên

Trung Quốc

Hàn Quốc
2010  Nhật Bản
Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc

Đài Bắc Trung Hoa
2013  Hàn Quốc
CHDCND Triều Tiên

Nhật Bản

Hàn Quốc

Trung Quốc
2015  Trung Quốc
CHDCND Triều Tiên

Hàn Quốc

Nhật Bản

Trung Quốc
2017  Nhật Bản
CHDCND Triều Tiên

Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc
2019  Hàn Quốc
Nhật Bản

Hàn Quốc

Trung Quốc

Đài Bắc Trung Hoa
2022  Nhật Bản

Thành tích các đội

Đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Số lần vào top 4
 CHDCND Triều Tiên 3 (2013, 2015, 2017) 2 (2005, 2008) 5
 Nhật Bản 3 (2008, 2010, 2019) 1 (2013, 2017) 2 (2005, 2015) 7
 Hàn Quốc 1 (2005) 2 (2015, 2019) 2 (2010, 2013) 2 (2008, 2017) 7
 Trung Quốc 1 (2010) 3 (2008, 2017, 2019) 3 (2005, 2013, 2015) 7
 Đài Bắc Trung Hoa 2 (2010, 2019) 2

Danh hiệu

Cầu thủ nữ xuất sắc nhất

Năm Cầu thủ
2005 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ho Sun-Hui
2008 Nhật Bản Sawa Homare
2010
2013 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Un-Ju
2015 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Wi Jong-Sim
2017 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Yun-mi
2019 Nhật Bản Moeka Minami

Vua phá lưới

Năm Cầu thủ Số bàn thắng
2005 Không trao giải[2][3]
2008 Nhật Bản Ōno Shinobu 3
2010 Trung Quốc Hàn Đoan
Nhật Bản Iwabuchi Mana
Hàn Quốc Lee Jang-Mi
Hàn Quốc Yoo Young-A
2
2013 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ho Un-Byol 2
2015 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ra Un-Sim 3

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “East Asian Women's Championship”. RSSSF.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ EAFF Women's Cup 2005
  3. ^ Vào năm 2005 có 5 cầu thủ ghi một bàn nên không trao thưởng.

Liên kết ngoài

  • Cúp Đông Á 2017
  • x
  • t
  • s
Giải của nam
Cúp Hoàng Triều
  • Trung Quốc 1990
  • Trung Quốc 1992
  • Hồng Kông 1995
  • Nhật Bản 1998
Cúp bóng đá Đông Á
Danh sách cầu thủ
Giải của nữ
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á
  • x
  • t
  • s
Bóng đá nữ thế giới
Thế giới
Châu Á
Châu Phi
CAF
Cúp bóng đá nữ châu Phi
U-20
U-17
Vòng loại Olympic
Khu vực
Đông Phi
Nam châu Phi
Bắc Phi
Tây Phi A
Tây Phi B
Trung Phi
Liên lục địa (Ả Rập)
Bắc Mỹ,
Trung Mỹ
và Caribe
CONCACAF
Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF
U-20
U-17
CONCACAF W Gold Cup
Vòng loại Olympic
Nam Mỹ
Châu Đại Dương
Châu Âu
Ngoài FIFA
Đại hội thể thao
Giải đấu khác
  • Women's Finalissima
  • Aisha Buhari Cup
  • Albena Cup
  • Cúp Algarve
  • Aphrodite Women Cup
  • Arnold Clark Cup
  • Australia Cup
  • Balaton Cup
  • Baltic Cup
  • Brazil Cup
  • Chungua Cup
  • Cúp Síp
  • Giải đấu châu Âu (1969, 1979)
  • FFA Cup of Nations
  • Giải bóng đá nữ bốn quốc gia
  • Giải khách mời FIFA
  • Istria Cup
  • Kirin Challenge Cup
  • Malta International
  • Matchworld Cup
  • Mundialito
  • Nordic Championship
  • Our Game Tournament
  • Peace Queen Cup
  • Pinatar Cup
  • SheBelieves Cup
  • Sud Ladies Cup
  • Tournament of Nations
  • Tournoi de France
  • Turkish Women's Cup
  • Valais Cup
  • Women's World Cup ('70, '71)
  • Yongchuan International Tournament