Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31
NgàyNgày 15 tháng 2 năm 2008
Địa điểmKhách sạn Grand Prince New Takanawa, Tokyo, Nhật Bản
Điểm nhấn
Nhiều đề cử nhấtTōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~ (13)
Always Zoku Sanchōme no Yūhi (12)
Soredemo boku wa yattenai (11)

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31 (第39回日本アカデミー賞, Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31?) là lễ trao giải thứ 31 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản hàng năm, một giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những hạng mục phim xuất sắc của năm 2007. Lễ trao giải được tổ chức vào ngày 15 tháng 2 năm 2008 tại Khách sạn Grand Prince New Takanawa tại Tokyo, Nhật Bản.[1][2][3]

Giải thưởng

Tất cả các hạng mục trao giải (trừ giải diễn viên trẻ của năm và các giải đặc biệt) được chia làm hai danh hiệu: các đề cử (do thành viên Viện Hàn lâm bầu chọn) đều đạt danh hiệu Xuất sắc của năm và trong các đề cử sẽ chọn ra một giải Xuất sắc nhất của năm.

Phim điện ảnh xuất sắc của năm Phim hoạt hình xuất sắc của năm
  • Phim điện ảnh hay nhất của năm: Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
Đạo diễn xuất sắc của năm Biên kịch xuất sắc của năm
  • Đạo diễn xuất sắc nhất của năm: Matsuoka Joji – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
  • Biên kịch xuất sắc nhất của năm: Matsuo Suzuki – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
Nam diễn viên chính xuất sắc Nữ diễn viên chính xuất sắc
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất: Yoshioka Hidetaka – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
    • Abe Sadao – Maiko Haaaan!!!
    • Odagiri Joe – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Kase Ryo – Soredemo boku wa yattenai
    • Yakusho Kōji – Zou no Senaka
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất: Kiki Kirin – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Terajima Shinobu – Ai no Rukeichi
    • Nakatani Miki – Jigyaku no Uta
    • Nakama Yukie – Oh! Oku
    • Miyazawa Rie – Orion-za Kara no Shōkaijō
Nam diễn viên phụ xuất sắc Nữ diễn viên phụ xuất sắc
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất: Kobayashi Kaoru – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
Âm nhạc xuất sắc Quay phim xuất sắc
  • Âm nhạc xuất sắc nhất: Ōshima Michiru – Bizan
  • Quay phim xuất sắc nhất: Tsutai Takahiro – Bizan
    • Kasamatsu Norimichi – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Kayano Naoki – Soredemo boku wa yattenai
    • Kimura Daisaku – Tsukigami
    • Shibasaki Kōzō – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
Đạo diễn ánh sáng xuất sắc Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc
  • Đạo diễn ánh sáng xuất sắc nhất: Hikita Yoshitake – Bizan
    • Mizuno Kenichi – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Osada Tatsuya – Soredemo boku wa yattenai
    • Sugimito Takashi – Tsukigami
    • Mizuno Kenichi – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
  • Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất: Heya Kyōko – Soredemo boku wa yattenai
    • Iwaki Namiko – Sakuran
    • Joujou Anri – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
    • Harada Mitsuo – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Yoshida Takashi – Oh! Oku
Thu âm xuất sắc Biên tập xuất sắc
  • Thu âm xuất sắc nhất: Tsurumaki Hitoshi – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
    • Abe Shigeru, Kōri Hiromichi, Yoneyama Kiyoshi – Soredemo boku wa yattenai
    • Kakizawa Kiyoshi – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Shima Junichi – Bizan
    • Matsukage Nobuhiko – Tsukigami
  • Biên tập xuất sắc nhất: Kikuchi Junichi – Soredemo boku wa yattenai
    • Ueno Sōichi – Bizan
    • Hirasawa Seigo – Maiko Haaaan!!!
    • Fushima Shinichi – Tōkyō tawaa ~ okan to boku to, tokidoki, oton ~
    • Miyajima Ryūji – Always Zoku Sanchōme no Yūhi
Phim nước ngoài xuất sắc Diễn viên trẻ của năm
Giải thưởng đặc biệt từ Hiệp hội Giải thưởng Đặc biệt từ Chủ tịch Hiệp hội

Vinh danh người có nhiều hỗ trợ đóng góp trong quá trình làm phim.

  • Shibasaki Kenji (Hiệu ứng âm thanh)

Giải thưởng vinh danh những người có nhiều đóng góp trong nhiều năm (những người đã mất trong năm 2007).

  • Ueki Hitoshi (Diễn viên)
  • Kumai Kei (Đạo diễn)
Giải thưởng Bình chọn
  • Giải thưởng diễn viên được khán giả bình chọn: Aragaki YuiKoizora
  • Giải thưởng phim được khán giả bình chọn: Kisaragi

Tham khảo

  1. ^ 日本アカデミー賞優秀賞発表!中谷美紀、司会で暴言失言を危惧? (bằng tiếng Nhật). Cinematoday Inc.
  2. ^ 第31回 日本アカデミー賞特集(2008)全受賞一覧 (bằng tiếng Nhật). eiga.com.
  3. ^ 2008年(第31回)日本アカデミー賞主な優秀賞 (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Nhật)
  • Danh sách giải thưởng và đề cử Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31 (tiếng Nhật)
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng
  • Phim điện ảnh xuất sắc của năm
  • Phim hoạt hình xuất sắc của năm
  • Đạo diễn xuất sắc của năm
  • Biên tập xuất sắc của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Quay phim xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất
  • Biên kịch xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Phim điện ảnh hay nhất của năm
  • Phim hoạt hình hay nhất của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất