Frederiksberg

Frederiksberg
Cung điện Frederiksberg nhìn từ công viên Frederiksberg
Cung điện Frederiksberg nhìn từ công viên Frederiksberg
Ấn chương chính thức của Frederiksberg
Ấn chương
Frederiksberg trên bản đồ Thế giới
Frederiksberg
Frederiksberg
Tọa độ: 55°40′B 12°32′Đ / 55,667°B 12,533°Đ / 55.667; 12.533
Quốc giaĐan Mạch
VùngHovedstaden
Khu tự quảnFrederiksberg
Đặt tên theoFrederiksberg Palace sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngJørgen Glenthøj
Diện tích(co-extensive with its municipality)
 • Tổng cộng8,7 km2 (34 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng95.029
 • Mật độ10.923/km2 (28,290/mi2)
Múi giờCentral Europe Time (UTC+1)
1800-2000
Thành phố kết nghĩaHafnarfjörður sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.frederiksberg.dk/
Bản đồ ở Copenhagen
Tòa thị chính

Frederiksberg'thành phố Đan Mạch thủ phủ của Khu tự quản Frederiksberg, ở vùng Region Hovedstaden (Vùng thủ đô). Dân số thành phố này vào năm 2010 là 96.718 người. Đây là thành phố đông dân thứ năm của Đan Mạch[1] sau Copenhagen, Århus, Odense và Ålborg. Thành phố có diện tích 8,7  km².

Tham khảo

  1. ^ “Statistikbanken Table BEF44”. Statistikbanken.dk. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
30 thành phố đông dân nhất của Đan Mạch
Thời điểm 1 tháng 1 năm 2011, theo Cơ quan Thống kê Đan Mạch (xem tài liệu)
1.Copenhagen1.199.224
2.Århus249.709
3.Odense167.615
4.Aalborg124.921
5.Esbjerg71.576
6.Randers60.656
7.Kolding57.197
8.Horsens53.807
9.Vejle51.341
10.Roskilde47.117
11.Helsingør46.279
12.Herning46.279
13.Hørsholm45.873
14.Silkeborg42.724
15.Næstved41.667
16.Fredericia39.716
17.Viborg35.893
18.Køge35.104
19.Holstebro34,241
20.Taastrup32.406
21.Slagelse31.979
22.Hillerød30.350
23.Sønderborg27.237
24.Holbæk27.055
25.Svendborg27.009
26.Hjørring24.762
27.Frederikshavn23.339
28.Haderslev21.213
29.Ringsted21.151
30.Ølstykke/Stenløse20.665
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Đan Mạch này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s