FA Women's Championship 2018–19

FA Women's Championship
Mùa giải2018-19
← 2017-18

FA Women's Championship 2018-19 sẽ là phiên bản đổi tên đầu tiên của FA Women's Championship, giải đấu thuộc cấp độ hai của bóng đá nữ ở Anh hay còn gọi là Giải hạng Hai, được đổi tên từ FA WSL2 được thành lập vào năm 2014.

Các đội bóng

FA Women's Championship 2018–19 trên bản đồ Anh
Aston Villa
Aston Villa
Charlton Athletic
Charlton Athletic
CP
CP
Durham
Durham
Leicester City Women
Leicester City Women
Lewes
Lewes
London Bees
London Bees
Millwall
Millwall
Sheffield United
Sheffield United
Tottenham Hotspur
Tottenham Hotspur
Vị trí các câu lạc bộ mùa 2018-19
Đội địa điểm Sân Sức chứa Mùa 2017-18
Aston Villa Tamworth The Lamb Ground 4.000 9
Charlton Athletic Thamesmead Bayliss Avenue 1st, WPL Southern
Crystal Palace Bromley Hayes Lane 5.000 3rd, WPL Southern
Durham Durham New Ferens Park 3.000 4
Leicester City Women Quorn Sân vận động Farley Way 1,400 2, WPL Northern
Lewes Lewes The Dripping Pan 3.000 5, WPL Southern
London Bees Canons Park Sân vận động The Hive 5,176 6
Manchester United Leigh Leigh Sports Village 12.000 n/a
Millwall Lionesses Bermondsey St. Paul's Sports Ground 2.500 3
Sheffield United Sheffield Olympic Legacy Park 2.000 3, WPL Div 1, Midlands
Tottenham Hotspur Cheshunt Sân vận động Cheshunt 3.000 7

Sau khi tái cấu trúc Women's Super League (WSL) để tiến tới hoàn toàn chuyên nghiệp, tư cách thành viên của cả cấp thứ nhất và cấp hai phải tuân theo một loạt các tiêu chí chung.[1] trong đó tất cả các câu lạc bộ FA WSL2 được giữ lại vị trí của họ ở hạng hai, ngoại trừ Brighton & Hove Albion được đề nghị chơi tại WSL.[2] Oxford United và Watford không nộp đơn xin giấy phép tham dự.[2]

Có năm câu lạc bộ được cấp giấy phép tham dự bao gồm Manchester United, Lewes, Leicester City Women, Sheffield United và Charlton Athletic.[3]

Sheffield công bố vào ngày 24 tháng 6 năm 2018 rằng sẽ rút khỏi giải đấu trước mùa giải, do không đáp ứng được các cam kết tài chính theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá Anh.[4] Doncaster Rovers Belles công bố tương tự vào ngày 12 tháng 7 năm 2018.[5] Một vị trí trong giải đấu sau đó được trao cho Crystal Palace.[6]

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Manchester United 3 3 0 0 20 0 +20 9 Lên chơi tại WSL[a]
2 Lewes 3 3 0 0 9 4 +5 9
3 Tottenham Hotspur 2 2 0 0 5 1 +4 6
4 Charlton Athletic 2 1 1 0 4 2 +2 4
5 Durham 2 1 1 0 4 2 +2 4
6 Leicester City Women 3 1 0 2 5 7 −2 3
7 London Bees 3 1 0 2 3 8 −5 3
8 Crystal Palace 3 0 1 2 2 5 −3 1
9 Millwall Lionesses 3 0 1 2 2 6 −4 1
10 Sheffield United 2 0 0 2 0 5 −5 0
11 Aston Villa 2 0 0 2 0 14 −14 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 9 năm 2018. Nguồn: FA WSL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng
Ghi chú:
  1. ^ Phụ thuộc vào việc có giấy phép thi đấu hay không.

Xem thêm

  • FA WSL Cup 2018-19

Tham khảo

  1. ^ “Women's Pyramid Restructure: Q&A With Katie Brazier”. The FA. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ a b “Women's Super League: 15 clubs apply for WSL and Women's Championship licences - BBC Sport”. bbc.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Manchester United get Women's Championship licence; West Ham join top flight”. ngày 28 tháng 5 năm 2018 – qua www.bbc.com.
  4. ^ “Club Statement”. Sheffield FC Ladies. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Club Statement”. Doncaster Rovers Belles. ngày 12 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “CLUB STATEMENT: FA Women's Championship”. Crystal Palace Ladies FC (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Trang chủ
  • x
  • t
  • s
Các đội FA WSL 1 2017-18
Các đội FA WSL 2 2017-18
  • Aston Villa
  • Brighton & Hove Albion
  • Doncaster Rovers Belles
  • Durham
  • London Bees
  • Millwall Lionesses
  • Oxford United
  • Sheffield
  • Tottenham Hotspur
  • Watford
Giải đấu liên quan
Các mùa giải
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • Spring Series (2017)
  • 2017-18
Giải thưởng
  • The FA Women's Football Awards
  • x
  • t
  • s
Đội tuyển quốc gia
Hệ thống giải đấu
Cấp độ 1–2
Cấp độ 3–4
Cấp độ 5–6
  • Eastern
  • East Midlands
  • London & South East (chỉ có cấp độ 5)
  • North East
  • North West
  • Southern
  • South West
  • West Midlands
  • Greater London (các cấp độ 6–9)
  • South East Counties (các cấp độ 6–8)
Cấp độ 7–10
  • Bedfordshire & Hertfordshire
  • Birmingham
  • Cambridgeshire
  • Cheshire
  • Cornwall
  • Cumbria
  • Derbyshire
  • Devon
  • Dorset
  • Durham
  • East Riding
  • Essex
  • Gloucestershire
  • Greater Manchester
  • Hampshire
  • Lancashire
  • Leicestershire
  • Lincolnshire
  • Liverpool
  • Midwest Counties
  • Norfolk
  • North Riding
  • Northamptonshire
  • Northumberland
  • Nottinghamshire
  • Sheffield & Hallamshire
  • Somerset
  • Staffs
  • Suffolk
  • Surrey
  • Sussex (cấp độ 8)
  • Thames Valley Counties
  • West Riding
  • Wiltshire
Các giải đấu cúp
Thể loại Thể loại