Endre Szemerédi

Endre Szemerédi
Endre Szemerédi
Sinh21 tháng 8, 1940 (83 tuổi)
Budapest, Hungary
Quốc tịchHungary
Trường lớpĐại học Quốc gia Moskva
Giải thưởngGiải Abel (2012)
Giải Pólya (1975)
Giải Rolf Schock (2008)
Giải Leroy P. Steele (2008)
Giải Alfréd Rényi (1973)
Thành viên NAS
Sự nghiệp khoa học
NgànhKhoa học máy tính
Nơi công tácĐại học Rutgers
Người hướng dẫn luận án tiến sĩIsrail Moiseivich Gelfand
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngJaikumar Radhakrishnan
Ali Shokoufandeh
Ryan Martin
Sachin Lodha
Gabor Sarkozy
Bela Csaba
Ayman Khalfallah
Sarmad Abbasi

Endre Szemerédi (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1940) là nhà toán học người Hungary. Ông nghiên cứu trong các lĩnh vực toán tổ hợp và lý thuyết khoa học máy tính. Hiện ông là giáo sư khoa học máy tính tại trường đại học Rutgers từ năm 1986. Ông từng làm việc tại đại học Stanford (1974), đại học McGill (1980), đại học Nam Carolina (1981–1983) và đại học Chicago (1985–1986). Szemerédi sinh tại Budapest, ông học tại đại học Eötvös Loránd ở Budapest và nhận bằng tiến sĩ từ đại học Quốc gia Moskva. Người hướng dẫn luận án của ông là nhà toán học Israel Gelfand.[1]

Các nghiên cứu

Endre Szemerédi đã công bố trên 200 bài báo khoa học trong lĩnh vực toán rời rạc, lý thuyết khoa học máy tính, thuật toán tổ hợp và hình học rời rạc.[2]

Tham khảo

  1. ^ Endre Szemerédi tại Dự án Phả hệ Toán học
  2. ^ Some Publications at mathscienet[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

  • Trang cá nhân ở Viện Toán học Alfréd Rényi
  • x
  • t
  • s

Jean-Pierre Serre (2003) · Michael Atiyah / Isadore Singer (2004) · Peter Lax (2005) · Lennart Carleson (2006) · S. R. Srinivasa Varadhan (2007) · John Griggs Thompson / Jacques Tits (2008) · Mikhail Gromov (2009) · John Tate (2010) · John Milnor (2011) · Endre Szemerédi (2012) · Pierre Deligne (2013) · Yakov Sinai (2014) · John Nash / Louis Nirenberg (2015) · Andrew Wiles (2016) · Yves Meyer (2017) · Robert Langlands (2018) · Karen Uhlenbeck (2019) · Hillel Furstenberg / Grigory Margulis (2020) · László Lovász / Avi Wigderson (2021)

  • x
  • t
  • s
Người đọat Giải Rolf Schock
Logic và triết học
Willard Van Orman Quine (1993) · Michael Dummett (1995) · Dana Scott (1997) · John Rawls (1999) · Saul Kripke (2001) · Solomon Feferman (2003) · Jaakko Hintikka (2005) · Thomas Nagel (2008)
Toán học
Elias M. Stein (1993) · Andrew Wiles (1995) · Satō Mikio (1997) · Yuri I. Manin (1999) · Elliott H. Lieb (2001) · Richard P. Stanley (2003) · Luis Caffarelli (2005) · Endre Szemerédi (2008)
Nghệ thuật âm nhạc
Ingvar Lidholm (1993) · György Ligeti (1995) · Jorma Panula (1997) · Kronos Quartet (1999) · Kaija Saariaho (2001) · Anne Sofie von Otter (2003) · Mauricio Kagel (2005) · Gidon Kremer (2008)
Nghệ thuật thị giác
Rafael Moneo (1993) · Claes Oldenburg (1995) · Torsten Andersson (1997) · Herzog & de Meuron (1999) · Giuseppe Penone (2001) · Susan Rothenberg (2003) · SANAA / Sejima Kazuyo + Nishizawa Ryue (2005) · Mona Hatoum (2008)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • CiNii: DA00168111
  • DBLP: 94/1611
  • GND: 111768772
  • ISNI: 0000 0000 0768 3220
  • LCCN: n86138121
  • MGP: 70200
  • NKC: av2013788552
  • NTA: 071593721
  • PLWABN: 9810629547005606
  • VIAF: 42471572
  • WorldCat Identities: lccn-n86138121
Dữ liệu nhân vật
TÊN Szemeredi, Endre
TÊN KHÁC
TÓM TẮT Hungarian mathematician
NGÀY SINH ngày 21 tháng 8 năm 1940
NƠI SINH Hungary
NGÀY MẤT
NƠI MẤT