Danh sách nhà UFO học

Đây là danh sách những nhân vật nổi bật đều là nhà UFO học (nhà nghiên cứu UFO).

Argentina

  • Juan Posadas, (1912–1981), Nhà lý thuyết theo thuyết Trotsky đã pha trộn giữa thuyết Trotsky và thuyết UFO học. Phiên bản chủ nghĩa Trotskyas của Posadas được coi là dòng riêng biệt mang tên Chủ nghĩa Posadas.[1]
  • Fabio Zerpa, (1928–2019), nhà cận tâm lý họcnhà nghiên cứu UFO.[2]

Brasil

Canada

  • Paul Hellyer, (1923–2021), Bộ trưởng Quốc phòng Canada.[3][4]
  • Stanton T. Friedman, (1934–2019), nhà UFO học người Canada sinh ra ở Mỹ, nguyên nhà vật lý hạt nhân, từng nghiên cứu ban đầu về Roswell và cả tài liệu MJ-12.[5][6]

Estonia

  • Igor Volke[7][8] (sinh năm 1950), nhà UFO học và nhà nghiên cứu về sự bất thường của môi trường

Pháp

  • Jacques Bergier (1912–1978), nhà văn đồng sáng tác cuốn sách bán chạy nhất Buổi sáng của các pháp sư.
  • Rémy Chauvin (1913–2009), nhà sinh vật học và côn trùng học.
  • Robert Charroux (1909–1978), nhà văn đã quảng bá thuyết nhà du hành vũ trụ cổ.
  • Aimé Michel (1919–1992), nhà văn và nhà UFO học.
  • Jean-Pierre Petit (sinh năm 1937), nhà khoa học, nhà nghiên cứu cấp cao tại Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia CNRS với tư cách là một nhà vật lý thiên văn. Thúc đẩy thuyết Ummo. Thành lập Hiệp hội Khoa học UFO.
  • Jacques Vallée (sinh năm 1939) nhà khoa học máy tính và tác giả, nhân vật quan trọng trong các nghiên cứu về UFO ở Pháp và Mỹ. Thúc đẩy giả thuyết ngoài Trái Đất và sau đó là giả thuyết liên chiều.

Đức

  • Axel Stoll (1948–2014), nhà văn, nhà bí truyền và nhà địa vật lý.

Ý

Indonesia

México

  • Jaime Maussan, (sinh năm 1953), Nhà báo và nhà nghiên cứu UFO người Mexico.[11][cần kiểm chứng]

România

Tây Ban Nha

  • Iker Jiménez Elizari (sinh năm 1973), nhà báo sinh ra ở thành phố Basque xứ Vitoria. Ông được Đại học Complutensian Madrid và Đại học Châu Âu Madrid cấp phép về Khoa học Thông tin. Vợ ông tên Carmen Porter cũng là một nhà báo và nhà điều tra về hoạt động huyền bí; cả hai làm việc cùng nhau trong chương trình Cuarto Milenio, thuộc mạng truyền hình Cuatro, và phiên bản radio Milenio 3 trong Cadena SER, về hoạt động huyền bí, UFO học và những bí ẩn khác.[16][17][cần kiểm chứng]

Thụy Sĩ

  • Billy Meier, (sinh năm 1937)[18]
  • Erich von Däniken, (sinh năm 1935), tác giả người Thụy Sĩ gây tranh cãi được biết đến nhiều nhất với những cuốn sách kiểm tra bằng chứng khả dĩ về những ảnh hưởng của người ngoài hành tinh đối với nền văn hóa nguyên thủy của nhân loại.[19]
  • Giorgio A. Tsoukalos, (sinh năm 1978), có lẽ được biết đến nhiều nhất với tác phẩm Ancient Aliens và meme người ngoài hành tinh.[20]

Anh

Mỹ

  • George Adamski (17 tháng 4 năm 1891 – 23 tháng 4 năm 1965), người tiếp xúc với UFO gây tranh cãi và là kẻ chơi khăm được biết đến vào những năm 1950, đã viết một số cuốn sách bán chạy nhất về cuộc gặp gỡ của anh ta với những "anh em không gian" thân thiện từ các hành tinh khác.[29]
  • Walter Harrison Andrus, Jr. (12 tháng 12 năm 1921 – 16 tháng 9 năm 2015), đã điều tra những lần nhìn thấy UFO từ đầu những năm 1960 cho đến khi ông qua đời. Ông là một trong những người sáng lập MUFON tại Quincy, Illinois vào năm 1969 và là chủ tịch của MUFON từ năm 1970 đến năm 2000.
  • Orfeo Angelucci (còn gọi là Orville Angelucci) (25 tháng 6 năm 1912 – 24 tháng 7 năm 1993), một trong những kẻ bất thường nhất trong số người tiếp xúc UFO giữa thập niên 1950.[30][cần kiểm chứng]
  • Art Bell (tên khai sinh: Arthur William Bell, III) (17 tháng 6 năm 1945 – 13 tháng 4 năm 2018), phát thanh viên và tác giả của đài phát thanh Mỹ, chủ yếu được biết đến với tư cách là người sáng lập và người dẫn chương trình phát thanh theo chủ đề huyền bí Coast to Coast AM.[31]
  • William J. Birnes, nhà văn, biên tập viên, nhà xuất bản sách và đại lý quyền văn học Mỹ. Ông nổi tiếng với tư cách là nhà xuất bản tích cực về tài liệu UFO (Tạp chí UFO) và là tác giả sách bán chạy nhất của Thời báo New York.
  • Jerome Clark (sinh năm 1946), nhà sử học UFO, tác giả của Bách khoa toàn thư UFO[32]
  • Philip J. Corso (1915–1998), sĩ quan Tình báo Quân sự Lục quân Mỹ, đã viết cuốn sách gây nhiều tranh cãi về sự cố Roswell.[33]
  • Robert O. Dean (2 tháng 3 năm 1929 – 11 tháng 10 năm 2018), nhà UFO học, bị nghị từng đọc một tài liệu có tên là An Assessment (1964), vốn là bản báo cáo UFO của NATO được thúc đẩy do một sự cố xảy ra vào ngày 2 tháng 2 năm 1961 khi có tới 50 UFO khả nghi đã xuất hiện trên khắp châu Âu.[34]
  • Tom DeLonge (sinh năm 1975), cựu ca sĩ và nghệ sĩ guitar của ban nhạc blink-182 và là người sáng lập Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật To the Stars.[35]
  • Preston E. Dennett (sinh năm 1965), nhà nghiên cứu UFO lâu năm và là tác giả của 28 cuốn sách. [36]
  • Glenn Dennis (24 tháng 3 năm 1925 – 28 tháng 4 năm 2015), người sáng lập Trung tâm Nghiên cứu và Bảo tàng UFO Quốc tếRoswell, New Mexico, mở cửa vào tháng 9 năm 1991. Dennis là một nhân chứng tự xưng trong sự cố Roswell (1947).[37]
  • Danielle Egnew (sinh ngày 28, tháng 2 năm 1969), Nhà ngoại cảm/Đồng cốt và người dẫn chương trình Truyền hình và Điện ảnh, Phát thanh Huyền bí người Mỹ. Người tiếp xúc UFO thường xuyên báo cáo về giao tiếp đầu tiên với những chủng tộc ngoài hành tinh cùng với cơ chế vật lý/bản thiết kế chi tiết về hệ thống đẩy ngoài Trái Đất.[38][39][cần kiểm chứng]
  • Raymond E. Fowler (sinh năm 1934), nhà điều tra UFO lâu năm, kể chi tiết về một trong những vụ người ngoài hành tinh bắt cóc có nhiều nhân chứng nhất được ghi lại, tác giả cuốn Vụ AndreassonVụ bắt cóc Allagash.[40][41]
  • James Fox, nhà làm phim chịu trách nhiệm dàn dựng bộ phim The Phenomenon (2020) và Out of the Blue (2003).[42]
  • Daniel Fry (19 tháng 7 năm 1908 – 20 tháng 12 năm 1992), người tiếp xúc UFO người Mỹ tuyên bố anh ta có nhiều mối liên hệ với một người ngoài hành tinh và đã leo lên phi thuyền của người ngoài hành tinh được điều khiển từ xa vào ngày 4 tháng 7 năm 1949.[43][cần kiểm chứng]
  • Allen H. Greenfield (sinh năm 1946), nhà huyền bí học, nhà UFO học, nhà văn và biên tập viên người Mỹ.[44][cần kiểm chứng]
  • Steven M. Greer (sinh năm 1955), bác sĩ người Mỹ nổi tiếng vì có công đề xướng sự cởi mở trong chính phủ, truyền thông và các tập đoàn khi nói đến mảng công nghệ tiên tiến mà ông và những người khác tin rằng đã bị che đậy và che giấu khỏi nhận thức của công chúng vì lý do lợi nhuận và ảnh hưởng.[45][cần kiểm chứng][46]
  • Richard H. Hall (25 tháng 12 năm 1930 – 17 tháng 7 năm 2009), nguyên trợ lý Giám đốc NICAP thập niên 1960, nguyên giám đốc Quỹ Nghiên cứu UFO trong thập niên 1980.[47]
  • Charles I. Halt,(sinh năm 1939), đại tá Không quân Mỹ đã nghỉ hưu và là nhân vật chủ chốt trong sự kiện UFO ở Rendlesham năm 1980.[48]
  • Allan Hendry (sinh năm 1950), nhà thiên văn học kiêm nhà điều tra UFO toàn thời gian cho Trung tâm Nghiên cứu UFO vào cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980.[49][cần kiểm chứng]
  • Budd Hopkins (1931–2011), nhà nghiên cứu hiện tượng người ngoài hành tinh bắt cóc.[50][cần kiểm chứng]
  • J. Allen Hynek (1 tháng 5 năm 1910 – 27 tháng 4 năm 1986), nhà thiên văn học, nhà tư vấn cho Dự án Blue Book (Không quân Mỹ). Người sáng lập CUFOS (Trung tâm Nghiên cứu UFO).[51][cần kiểm chứng]
  • Morris K. Jessup (2 hoặc 20 tháng 3 năm 1900 – 20 tháng 4 năm 1959), nhiếp ảnh gia, có lẽ được nhớ đến nhiều nhất với những bài viết tiên phong về UFO học và vai trò của ông trong việc khám phá ra cái gọi là Thí nghiệm Philadelphia.[52][cần kiểm chứng]
  • Leslie Kean - nhà báo điều tra và là tác giả nổi tiếng nhất với những cuốn sách viết về UFOthế giới bên kia.[53][54]
  • John A. Keel (tên khai sinh: Alva John Kiehle) (25 tháng 3 năm 1930 – 3 tháng 7 năm 2009), nhà báo góp phần điều tra vụ chứng kiến Người bướm nổi tiếng ở Tây Virginia vào năm 1966 và 1967.[55][nguồn không đáng tin?][cần kiểm chứng]
  • Donald Keyhoe (20 tháng 6 năm 1897 – 29 tháng 11 năm 1988), phi công và sĩ quan Thủy quân lục chiến, là lãnh đạo của NICAP, nhóm nghiên cứu UFO dân sự lớn nhất ở Hoa Kỳ, trong thập niên 1950 và 1960.[56][cần kiểm chứng]
  • Philip J. Klass (8 tháng 11 năm 1919 – 9 tháng 8 năm 2005), biên tập viên cao cấp của Tuần san Hàng không và Công nghệ Không gian, người dẫn đầu phong trào hoài nghi/lật tẩy UFO từ giữa thập niên 1960 cho đến khi ông qua đời vào năm 2005.[cần dẫn nguồn]
  • George Knapp (sinh năm 1952), nhà báo điều tra người Mỹ.[57]
  • Bob Lazar (sinh năm 1959), chủ sở hữu của một công ty cung cấp dịch vụ khoa học đặt hàng qua thư, người tuyên bố đã làm việc từ năm 1988 đến năm 1989 tại một khu vực được gọi là S-4 (Khu Bốn).[58]
  • Avi Loeb (sinh năm 1962) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ gốc Israel, chuyên gia về vật lý thiên văn và vũ trụ học, Giáo sư Khoa học tại Đại học Harvard. Năm 2018, ông đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông vì cho rằng tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh có thể ở trong hệ mặt trời này, sử dụng hành vi bất thường của ʻOumuamua làm ví dụ.[59] Ông cũng tuyên bố rằng UFO cần được nghiên cứu khoa học nghiêm túc, như một phần của hoạt động nghiên cứu SETI.[60]
  • Bruce Maccabee (sinh năm 1942), nhà vật lý quang học Hải quân Mỹ về hưu, đứng ra phân tích nhiều đoạn video và ảnh chụp UFO.[61][cần nguồn thứ cấp][cần kiểm chứng]
  • John E. Mack (1929–2004), bác sĩ/giáo sư tâm thần học Harvard, nhà nghiên cứu hiện tượng người ngoài hành tinh bắt cóc.[62]
  • James E. McDonald (1920-1971), nhà vật lý và giáo sư khoa tiêu hóa tại Đại học Arizona. Nhà phê bình nổi bật về Báo cáo Condon.[63]
  • Jim Marrs (5 tháng 12 năm 1943 – 2 tháng 8 năm 2017), nhà lý thuyết âm mưu, phóng viên tin tức, giáo sư đại học, đồng thời là tác giả của các cuốn sách và bài báo về nhiều loại thuyết âm mưu.[64][cần kiểm chứng]
  • Riley Martin (9 tháng 5 năm 1946 – Tháng 12 năm 2015), nhân vật tự xưng có mối liên lạc với người ngoài hành tinh, đồng thời là tác giả và người dẫn chương trình phát thanh.[65]
  • Donald Howard Menzel (1901–1976), giáo sư thiên văn học tại Đại học Harvard, người dẫn đầu phong trào hoài nghi về UFO trong thập niên 1950 và 1960.[66]
  • James W. Moseley (1931–2012), biên tập viên tờ Saucer Smear, nhà quan sát lâu năm, tác giả và nhà bình luận về hiện tượng UFO.[67]
  • Linda Moulton Howe (sinh năm 1942), nhà báo nổi tiếng nhờ việc điều tra các vụ cắt xẻo gia súc.[68][cần kiểm chứng]
  • George Noory (sinh năm 1950), phát thanh viên của chương trình phát thanh nổi tiếng "Coast to Coast"; chương trình thảo luận về các sự kiện siêu nhiên.[69]
  • Curtis Peebles, sử gia hàng không vũ trụ của Viện Smithsonian, cũng là người hàng đầu trong phong trào hoài nghi về UFO.[70][cần kiểm chứng]
  • Kevin D. Randle (sinh năm 1949), đại úy Lực lượng Dự bị Không quân Mỹ; cũng là nhà điều tra hàng đầu về sự cố Roswell năm 1947.[71][cần kiểm chứng]
  • Edward J. Ruppelt (17 tháng 7 năm 1923 – 15 tháng 9 năm 1960), đại úy Không quân Mỹ kiêm giám sát Dự án Blue Book, cuộc nghiên cứu chính thức của Không quân Mỹ về hiện tượng UFO trong thập niên 1950 và 1960.[72][cần kiểm chứng]
  • Harley Rutledge (1926–2006), nhà vật lý thể rắn làm việc tại Đại học Tiểu bang Đông Nam Missouri.[73][cần nguồn thứ cấp][cần kiểm chứng]
  • Robert Sheaffer (sinh năm 1949), thành viên tiểu ban UFO của CSICOP, một người hàng đầu trong phong trào hoài nghi/lật tẩy UFO.[74]
  • Whitley Strieber (sinh năm 1946), tác giả cuốn Communion, nhà nghiên cứu UFO, chuyên gia hiện tượng huyền bí và là nạn nhân nghi bị người ngoài hành tinh bắt cóc.[75]
  • Leonard H. Stringfield, (1920–1994), nhà UFO học người Mỹ rất mực quan tâm đến những câu chuyện về đĩa bay bị rơi.
  • Michael D. Swords, nhà lý sinh tại Đại học Tây Michigan, nhà UFO học nổi tiếng của Trung tâm Nghiên cứu UFO.[76]

Tham khảo

  1. ^ “J. Posadas: Flying saucers ... and the socialist future of mankind (26 June 1968)”. www.marxists.org. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “UFO INFO: "Argentina: Ufologist to Visit Policeman in Disappearance Case." (Fabio Zerpa)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ “Former Canadian Minister of Defence Asks Canadian Parliament Asked To Hold Hearings on Relations With Alien "Et" Civilizations”. UFO Digest. 24 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008.
  4. ^ “Aliens miffed at Earth's warmongering ways, former Canadian defence minister says”. 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ “Statement by Stanton T. Friedman”. National Capital Area Skeptics. tháng 1 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ Pacholik, Barb (23 tháng 4 năm 2007). “UFO expert has little patience for 'nasty, noisy negativists'”. The Star Phoenix. Saskatoon, Saskatchewan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ Leivak, Verni (13 tháng 7 năm 2013). “Igor Volke ja avanev maailm”. Postimees (bằng tiếng Estonia).
  8. ^ Bowman, Marion; Valk, Ulo (2014). Vernacular Religion in Everyday Life: Expressions of Belief. Routledge. ISBN 978-1-317-54353-4.
  9. ^ “Monsignor Corrado Balducci”. Paradigm Research Group. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  10. ^ “Skeptic Report/ UFO Bibliography: Salatun, J”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  11. ^ “Jaime Maussan: 2005 PRG Courage in Journalism”. www.paradigmresearchgroup.org. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  12. ^ “Biblioteca OZN in casa lui Iorga”. jurnalul.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ Doru Davidovici as SF writer & UFO researcher (tiếng Romania)
  14. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2004. Truy cập 4 tháng Bảy năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  15. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  16. ^ “:: Ikerjimenez.com :: Periodismo de lo desconocido :: Descubre Milenio3 y Cuarto Milenio ::”. ikerjimenez.com. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “TELEVISION – Programas de Televisión en Cuatro.com TV”. cuatro.com. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng hai năm 2009. Truy cập 13 Tháng tư năm 2016.
  18. ^ James R. Lewis (2002). The Encyclopedia of Cults, Sects, and New Religions. Prometheus Books, Publishers. tr. 653–. ISBN 978-1-61592-738-8.
  19. ^ “Official Site: Erich von Däniken”. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  20. ^ “Short Biographical Sketch”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  21. ^ “Brinsley Le Poer Trench: "Legends and the case for Hollow Earth.". Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  22. ^ “The Aetherius Society: Dr. George King, Our Founder”. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  23. ^ “Galactic Diplomacy: Elizabeth Klarer – Contactee with extraterrestrials from Alpha Centauri”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng hai năm 2008. Truy cập 5 Tháng hai năm 2008.
  24. ^ “Official site: Nick Pope”. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  25. ^ “UFO Evidence: UFO Researchers & People – Jenny Randles”. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  26. ^ “Nick Redfern Official site”. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Mười năm 2008. Truy cập 24 Tháng tám năm 2008.
  27. ^ American Men & Women of Science: Q-S. Thomson Gale. 2003. tr. 1057. ISBN 978-0787665296.
  28. ^ “Peter Sturrock: Emeritus Professor of Applied Physics”. Stanford, CA: Stanford University. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.
  29. ^ “The Queen & the Saucers”. Time magazine. 1 tháng 6 năm 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  30. ^ “(galactic2.net) "He experienced a cosmic glimpse in the spaceship."- Orfeo Angelucci”. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  31. ^ “SPACE.COM: "Legal Web Heats Up Around Art Bell."”. Space.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  32. ^ Clark, Jerome (1998). The UFO Encyclopedia: The Phenomenon from the Beginning, Volume 2, A-K Detroit: Omnigraphics. Detroit, MI: Omnigraphics. ISBN 0-7808-0097-4.
  33. ^ “Philip J. Corso's Department of the Army Form 66, Officer Qualification Record”. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  34. ^ “Own site (Robert Dean): Beyond Zebra”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  35. ^ “Tom DeLonge's UFO Organization Says It's Obtained 'Exotic' Metals Unknown to Science - VICE”. www.vice.com.
  36. ^ “Preston Dennett”. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  37. ^ “Roswell Files: Glenn Dennis”. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  38. ^ “Haunted Playground on LA Talk Radio”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
  39. ^ “Call To Light Press”.
  40. ^ “Ray Fowler's Home Page”. nicap.org. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  41. ^ CUFOS. “Center for UFO Studies”. cufos.org. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  42. ^ 'It's not a question of belief': the film examining government UFO records”. The Guardian. 7 tháng 10 năm 2020.
  43. ^ "My Experience With the Lie Detector", Daniel Fry, September 1954, "Saucers", Vol. ii, No. 3, pages 6–8.
  44. ^ “Mysterious America: Interview with Allen H. Greenfield”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  45. ^ Greer, Steven (1999). “About Steven M. Greer, M.D.”. Extraterrestrial Contact: The Evidence and Implications. Afton, Virginia: Crossing Point. tr. 525–526. ISBN 978-0-9673238-0-0.
  46. ^ McCarthy, Paul (1 tháng 12 năm 1992). “Close encounters of the fifth kind. (communicating with UFOs)”. Omni. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2007. Greer claims that he is a contactee who has coined the term "close encounter of the fifth kind" to describe human-initiated contact with extraterrestrials.
  47. ^ “Official site: Richard H. Hall”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  48. ^ “UFO Evidence, Rendlesham case report by L.Col. Charles Halt”.
  49. ^ Clark, Jerome (1998). The UFO Encyclopedia: 2nd Edition; Volume 1, A-K. Omnigraphics, Inc. ISBN 0-7808-0097-4. page 481
  50. ^ “Inruders Foundation: Budd Hopkins UFO Abduction Research Foundation”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  51. ^ “The J. Allen Hynek for UFO Studies”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 1997. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  52. ^ Ronald Story, ed., The Encyclopedia of Extraterrestrial Encounters, (New York: New American Library, 2001), s.v. "Morris K. Jessup," pp. 276.
  53. ^ “Leslie Kean Penguin Random House”. Penguin Random House. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Leslie Kean HuffPost”. Huffington Post. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Classic UFO Cases, by: John A. Keel”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  56. ^ Jerome Clark, The UFO Book: Encyclopedia of the Extraterrestrial. Visible Ink, 1998. ISBN 1-57859-029-9
  57. ^ “UFORC.com NEWS SERVICE: KLAS-TV Reporter – George Knapp to Give Keynote Banquet Speech at 4th UFO Crash Retrieval Conference”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  58. ^ “Official web site: Bob Lazar”. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  59. ^ Groll, Johan (7 tháng 1 năm 2019). “Thinking About Distant Civilizations Isn't Speculative”. Der Spiegel. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  60. ^ “Harvard's Avi Loeb Thinks We Should Study UFOs—and He's Not Wrong”. Scientific American.
  61. ^ “Dr. Bruce Maaccabee Research Website”. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2008. Truy cập 24 Tháng tám năm 2008.
  62. ^ “The John E Mack Institute”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  63. ^ “James e. McDonald Papers | Special Collections”.
  64. ^ “The truth is way out there”. Dallas Observer. 6 tháng 7 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2000.
  65. ^ Martin, Riley; Tan. The Coming of Tan. Historicity Productions. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười hai năm 2007. Truy cập 1 Tháng Một năm 2008.
  66. ^ Greenwell, J. Richard, "Menzel, Donald H[oward]" pp. 229–230 in The Encyclopedia of UFOs, Ronald Story, editor; Garden City: Doubleday & Company, Inc, 1980, ISBN 0-385-13677-3
  67. ^ Moseley, James W.; Pflock, Karl T. (2002). Shockingly Close to the Truth!: Confessions of a Grave-Robbing Ufologist. Prometheus Books. ISBN 1-57392-991-3.
  68. ^ “Bio: Linda Moulton Howe”. Nexus Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  69. ^ Noory; Birnes (2006). Worker in the Light: Unlock Your Five Senses And Liberate Your Limitless Potential. New York: Forge. ISBN 0-7653-1087-2.
  70. ^ Watch the Skies! A Chronicle of the Flying Saucer Myth, 1994. Smithsonian Institution Press. ISBN 1-56098-343-4
  71. ^ The Roswell Encyclopedia, 2000, Collins Press, ISBN 0-380-79853-0
  72. ^ Diana Palmer Hoyt, "UFOCRITIQUE: UFOs, Social Intelligence and the Condon Committee"; Master's Thesis, Virginia Polytechnic Institute, 2000 read it online
  73. ^ Rutledge, Harley D. Project Identification: The first Scientific Study of UFO Phenomena. Prentice-Hall 1981 ISBN 0-13-730713-6
  74. ^ “The Debunker's Domain: Robert Sheaffer- Skeptical to the Max”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  75. ^ “Whitley Strieber's "Unknown Country". Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  76. ^ “The CUFON Inteerview of Michael D. Swords, PhD”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Ufologists tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Hiện tượng
UFO
được
báo cáo
Tổng thể
Trước thế kỷ 20
Thế kỷ 20
Thế kỷ 21
Trò lừa bịp
bị vạch trần
UFO
theo quốc gia
Chủng loại UFO
Thực thể
ngoài
hành tinh
Nghiên cứu
Giả thuyết
Thuyết âm mưu
Liên quan
Sinh vật lạ bắt cóc
Khác
Văn hóa
Địa danh
Hoài nghi
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh