Dịch nhầy

Dịch nhầy

Dịch nhầy (/ˈmjkəs/ MEW-kəs) là chất nhớt lỏng, tiết ra từ niêm mạc.[1] Dịch này có tác dụng bảo vệ các biểu mô trong hệ hô hấp, dạ dày, hệ thống nghe nhìn. Ở cá, dịch nhầy trong mang giúp chống lại các mầm bệnh từ nấm, vi khuẩn hay virus.[2] Mũi người trung bình tiết khoảng 1 lít dịch nhầy mỗi ngày.[3]

Tham khảo

  1. ^ . doi:10.1038/417552a. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
    Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s
  2. ^ Barr et al. Bacteriophage adhering to mucus provide a non–host-derived immunity PNAS 2013
  3. ^ “What's a Booger?”. KidsHealth.
  • x
  • t
  • s
Sinh lý học ống tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Trên
Tuyến ngoại tiết
  • Tế bào chính
    • Pepsinogen
  • Tế bào viền
    • Dịch vị (HCl)
    • Yếu tố nội tại dạ dày (GIF)
  • Tế bào tiết nhầy
    • HCO3
    • Dịch nhầy
  • Tế bào hình đài
    • Dịch nhầy
Chức năng
Các dịch
Các yếu tố trong dịch vị:
  • Gastrin
    • Tế bào G
  • Histamine
    • Tế bào ECL
  • Somatostatin
    • Tế bào delta
Dưới
Nội tiết/cận tiết tố
Dịch tiết đường mật:
Hằng số nội môi glucose (incretin):
  • GIP
    • K cells
  • GLP-1
    • Tế bào L
Các loại tế bào nội tiết:
  • Tế bào enteroendocrine
  • Tế bào enterochromaffin
  • Tế bào APUD
Dịch
  • Dịch ruột
Chức năng
Hệ thần kinh ruột
  • Đám rối thần kinh dưới niêm mạc ruột
  • Đám rối thần kinh cơ ruột
Cả hai
Chức năng
  • Nhu động (Tế bào kẽ Cajal
  • Basal electrical rhythm)
  • Phản xạ dạ dày - đại tràng
  • Tiêu hóa
  • Tế bào hấp thụ ở ruột
Accessory
Dịch
Chức năng
  • Tuần hoàn ruột gan
Khoang chậu hông
ổ bụng
  • Dịch phúc mạc