Cottocomephoridae

Cottocomephoridae
Cottocomephorus grewingkii (trên).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Liên họ (superfamilia)Cottoidea
Họ (familia)Cottocomephoridae
L. S. Berg, 1907
Chi điển hình
Cottocomephorus
Pellegrin, 1900
Các chi[1]
  • Batrachocottus
  • Cottocomephorus
  • Leocottus
  • Paracottus

Cottocomephoridae hay cá bống đầu to hoặc cá bống Baikal, là một họ cá nước ngọt trong bộ Scorpaeniformes, chủ yếu là đặc hữu Nga (một loài có phạm vi phân bố tới Mông CổLeocottus kesslerii), nơi chúng chủ yếu được tìm thấy trong hồ Baikal và các sông hồ bao quanh.[1]

Catalog of Fishes không công nhận họ Cottocomephoridae như một họ tách biệt mà coi nó như là một phần của họ Cottidae.[2]

Các thành viên của họ Cottocomephoridae tạo thành một phần lớn trong khẩu phần ăn của hải cẩu Baikal, đặc biệt là trong mùa thu.[3]

Xem thêm

  • Cottidae

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Cottocomephoridae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Cottocomephoridae tại Wikimedia Commons
  1. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (năm 2018). "Cottocomephoridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm năm 2018.
  2. ^ W. N. Eschmeyer, J. D. Fong (2015) Species by family/subfamily in the Catalog of Fishes (California Academy of Sciences, 15-02-2015)
  3. ^ “Baikal seal”. baikal.ru. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q251852
  • Wikispecies: Cottocomephoridae
  • ADW: Cottocomephoridae
  • GBIF: 8622
  • iNaturalist: 85710
  • IRMNG: 112013
  • ITIS: 167398
  • NCBI: 446463
  • WoRMS: 154422


Bản mẫu:Scorpaeniformes-stub