Coelognathus

Coelognathus
C. helena monticollaris
Phân loại khoa học

Coelognathus là một chi rắn nước gồm 07 loài rắn săn chuột trong họ Colubridae phân bố từ Nam Á đến Đông Nam Á. Trước đây các loài trong chi này được gán cho chi Elaphe . Nhưng dựa trên bằng chứng hình thái và sự tương đồng protein thì vào năm 2001, Helfenberger đã xác nhận lại tên của chi này là Coelognathus vốn ban đầu được đề xuất bởi nhà xà học Leopold Fitzinger vào năm 1843[1]. Sự khác biệt giữa Coelognathus Elaphe là được hỗ trợ thêm bởi trình tự ty thể DNA và bằng chứng hình thái đã chứng minh bổ sung vào năm 2005[2].

Các loài

Hiện hành thì các loài được ghi nhận trong chi này gồm:[3]

  • Coelognathus enganensis (Vinciguerra, 1892)
  • Coelognathus erythrurus (A.M.C. Duméril, Bibron & A.H.A. Duméril, 1854)
  • Coelognathus flavolineatus (Schlegel, 1837)
  • Coelognathus helena (Daudin, 1803)
  • Coelognathus philippinus (Griffin, 1909)
  • Coelognathus radiatus (F. Boie, 1827)-Rắn sọc dưa
  • Coelognathus subradiatus (Schlegel, 1837)

Chú thích

  1. ^ Helfenberger N. (2001). “Phylogenetic relationships of Old World ratsnakes based on visceral organ topography, osteology, and allozyme variation”. Russian Journal of Herpetology. 8: 1–62.
  2. ^ Utiger U, Schätti B, Helfenberger N (2005). “The Oriental colubrine genus Coelognathus Fitzinger, 1843, and classification of Old and New World racers and ratsnakes (Reptilia, Squamata, Colubridae, Colubrinae)” (PDF). Russian Journal of Herpetology. 12 (1): 32–53.[liên kết hỏng]
  3. ^ "Coelognathus ". The Reptile Database. www.reptile-database.org.

Tham khảo

  • Fitzinger L. 1843. Systema Reptilium, Fasciculus Primus, Amblyglossae. Vienna: Braumüller & Seidel. 106 pp. + indices. (Coelognathus, new genus, p. 26). (in Latin).
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q13426884
  • Wikispecies: Coelognathus
  • GBIF: 2452896
  • iNaturalist: 87559
  • ITIS: 1081348
  • NCBI: 166102
  • uBio: 4979939
  • WoRMS: 1391291