Chủ nghĩa quốc xã

Bài này nằm trong loạt bài về:
Chủ nghĩa quốc xã
Tổ chức
  • Đảng Quốc Xã (NSDAP)
  • Sturmabteilung (SA)
  • Schutzstaffel (SS)
  • Geheime Staatspolizei (Gestapo)
  • Đoàn Thanh niên Hitler (HJ)
  • Deutsches Jungvolk (DJ)
  • Liên đoàn Thiếu nữ Đức (BDM)
  • Liên đoàn Bác sĩ Đức Quốc Xã
  • Liên đoàn Sinh viên Đức Quốc Xã (NSDStB)
  • Lực lượng Phi công Quốc xã (NSFK)
  • Lực lượng Cơ động Đức Quốc Xã (NSKK)
  • Liên đoàn Phụ Nữ Đức Quốc Xã (NSF)
  • Mặt trận Đen (KGRNS)
Lịch sử
Tư tưởng
  • Chủ nghĩa quốc xã
  • Chủ nghĩa toàn trị
  • Nguyên tắc Führerprinzip
  • Houston Stewart Chamberlain
  • Gleichschaltung
  • Arthur de Gobineau
  • Quan điểm chính trị của Hitler
  • Mein Kampf
  • The Myth of the Twentieth Century
  • Chủ nghĩa quân phiệt
  • Chương trình Quốc Xã
  • Trật tự mới
  • Preussentum und Sozialismus
  • Tuyên truyền
Tư tưởng chủng tộc
Chủ nghĩa Quốc xã ngoài Đức
  • Đảng Quốc xã Hoa Kỳ
  • Phong trào Kháng chiến Bắc Âu
  • Đảng Aria (Ba Tư)
  • Đảng Mũi tên chéo (Hungary)
  • Đảng Azure (Ba Tư)
  • Đảng Công nhân Quốc xã Bulgaria
  • Liên đoàn Đức Mỹ
  • Phong trào Dân tộc Đức tại Liechtenstein
  • Đảng Quốc xã Hy Lạp
  • Phong trào Quốc xã Nam Phi
  • Đảng Quốc xã Hungary
  • Nasjonal Samling
  • Phong trào Quốc gia Thụy Sĩ
  • Phong trào Quốc xã Hà Lan
  • Khối Quốc xã Dân tộc (Thụy Điển)
  • Liên minh Quốc xã (Vương quốc Anh)
  • Phong trào Quốc xã Chile
  • Phong trào Quốc xã
    (Hoa Kỳ)
  • Đảng Quốc xã Romania
  • Đảng Công nhân Quốc xã Đan Mạch
  • Đảng Đoàn kết Quốc gia (Canada)
  • Chủ nghĩa Quốc xã tại Brasil
  • Liên minh Giải phóng Quốc gia (Argentina)
  • Ossewabrandwag (Nam Phi)
  • SUMKA
  • Tsagaan Khas (Mông Cổ)
  • Liên minh Quốc xã Thế giới
Chủ đề liên quan
  • Thể loại Thể loại
  •  Cổng thông tin Đức
  • x
  • t
  • s

Chủ nghĩa quốc gia xã hội, hay Chủ nghĩa quốc xã[1][2][3][4] (tiếng Đức: Nationalsozialismus, viết tắt là Nazismus) là hệ tư tưởng và những hành động của Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa dưới quyền Adolf Hitler, và những chính sách được chọn bởi Đức Quốc xã từ năm 1933 đến năm 1945.[5][6][7] Trong thời kỳ trỗi dậy của Hitler ở Châu Âu, chủ nghĩa này còn có tên gọi là Hitlerism (tiếng Đức: Hitlerfaschismus) và nằm ở phần cực hữu trên phổ chính trị.[8] Chủ nghĩa Quốc xã thường được xem là ví dụ điển hình của Chủ nghĩa toàn trị theo quan niệm hiện đại. Cụm từ Neo-Nazi hay Tân quốc xã thường được sử dụng để chỉ những cá nhân hay tập thể theo chủ nghĩa quốc xã hậu đệ nhị thế chiến.

Tên gọi

Biểu tượng chữ Vạn nghiêng 45 độ thường được dùng làm đại diện cho chủ nghĩa Quốc xã.

Chủ nghĩa quốc gia xã hội là tên gọi lấy từ tên của Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei).

Sau khi NSDAP lên nắm quyền vào những năm 1930, việc sử dụng thuật ngữ "Quốc xã" hoặc các thuật ngữ như "Đức Quốc xã", "chế độ Quốc xã", v.v. đã được phổ biến bởi những người Đức lưu vong ở nước ngoài, nhưng không phải ở Đức . Từ đó, thuật ngữ này lan sang các ngôn ngữ khác và cuối cùng nó được đưa trở lại Đức sau Thế chiến II. Bản thân chính phủ Đức Quốc xã lại tránh sử dụng từ Quốc xã để nhắc đến chính nó vì mang lại hàm nghĩa tiêu cực.

Lịch sử

Nhiều học giả cho rằng chủ nghĩa Quốc xã là một dạng của chủ nghĩa phát xít dù nó bao gồm các nhân tố của cả phe cánh hữu và cánh tả, những người Quốc xã chủ yếu liên minh với bên hữu.[9] Trong lịch sử, những người Quốc xã là một trong những nhóm đã từng dùng thuật ngữ Quốc gia Xã hội để mô tả mình, và trong thập niên 20 của thế kỷ XX, họ đã trở thành nhóm lớn nhất trong số đó. Đảng Quốc xã đã trình bày chương trình của mình trong Chương trình Quốc gia Xã hội 25 điều vào năm 1920. Những nhân tố chủ yếu của chủ nghĩa Quốc xã gồm Chủ nghĩa bài Quốc hội, Chủ nghĩa toàn Đức, Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, Chủ nghĩa tập thể,[10][11] Chủ nghĩa ưu sinh, Chủ nghĩa bài Do thái, Chủ nghĩa chống Cộng, Chủ nghĩa tập quyền và chống tự do kinh tếtự do chính trị.[11][12][13]

Khác với chủ nghĩa phát xít ở Ý, Hitler luôn bày tỏ quan tâm đến nông dân, và đất đai, với những chiêu thức dân túy, nhưng không ủng hộ cho chủ nghĩa quân bình, mà có hướng phân phối theo tài năng và đóng góp. Do đó mặc dù có ảnh hưởng trong tầng lớp dưới, nhưng hấp dẫn hơn với tầng lớp trung lưu, và dù mang danh chủ nghĩa xã hội nhưng học thuyết này được xem là thuộc cánh hữu, nhất là nó pha trộn với chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Vào những năm 30 của thế kỷ XX, chủ nghĩa Quốc xã không chỉ đứng riêng mình nó, mà là một tổ hợp của nhiều hệ tư tưởng và triết lý có liên quan đến chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa chống cộng, chủ nghĩa vị truyền thống, và sự quan trọng của một quốc gia thống nhất về huyết thống. Những nhóm như Chủ nghĩa Strasser và Mặt trận Đen từng là một phần của phong trào Quốc xã nguyên khởi. Động lực của họ được kích thích bởi sự bất mãn về Hiệp ước Versailles và những gì từng được coi là âm mưu của cộng sản Do thái muốn làm nhục nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Những khó khăn sau chiến tranh của Đức đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành của chủ nghĩa Quốc xã và những bất mãn của nó đối với Cộng hòa Weimar thời hậu chiến. Đảng Quốc xã lên nắm quyền ở Đức vào năm 1933.

Để đối phó với tình trạnh bất ổn định gây ra bởi Đại Khủng hoảng, những người quốc xã đã chọn xây dựng một nền kinh tế không phải tư bản cũng không phải cộng sản.[14][15] Sự thống trị của chủ nghĩa Quốc xã kết thúc vào ngày bảy tháng Năm, năm 1945, sau khi nước Đức đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện, và bị đặt dưới quyền kiểm soát của họ cho đến khi có thể thành lập chính phủ dân chủ cho chính mình.

Di sản

Ngày nay vẫn có một số tổ chức quốc xã mới ở một số nước châu Âu, nhưng không giống quốc xã trước đây.

Chú thích

  1. ^ National Socialism Encyclopædia Britannica.
  2. ^ National Socialism Lưu trữ 2009-10-28 tại Wayback Machine Microsoft Encarta Online Encyclopedia 2007
  3. ^ Walter John Raymond. Dictionary of Politics. (1992). ISBN 1-55618-008-X p.327
  4. ^ National Socialism The Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. 2001-07.
  5. ^ Kele, Max H. (1972). Nazis and Workers: National Socialist Appeals to German Labor, 1919–1933. Chapel Hill: The University of North Carolina Press.
  6. ^ Payne, Stanley G. 1995. A History of Fascism, 1914–45. Madison, WI: University of Wisconsin Press.
  7. ^ Eatwell, Roger. 1996. "On Defining the ‘Fascist Minimum,’ the Centrality of Ideology", Journal of Political Ideologies 1(3):303–19; and Eatwell, Roger. 1997. Fascism: A History. New York: Allen Lane.
  8. ^ Fritzsche, Peter. 1998. Germans into Nazis. Cambridge, Mass.: Harvard University Press.
  9. ^ Fritzsche, Peter. 1998. Germans into Nazis. Cambridge, Mass.: Harvard University Press; Eatwell, Roger, Fascism, A History, Viking/Penguin, 1996, pp.xvii-xxiv, 21, 26–31, 114–140, 352. Griffin, Roger. 2000. "Revolution from the Right: Fascism," chapter in David Parker (ed.) Revolutions and the Revolutionary Tradition in the West 1560-1991, Routledge, London.
  10. ^ Davies, Peter; Dereck Lynch (2003). Routledge Companion to Fascism and the Far Right. Routledge, p.103. ISBN 0-415-21495-5.
  11. ^ a b Hayek, Friedrich (1944). The Road to Serfdom. Routledge. ISBN 0-415-25389-6.
  12. ^ Hoover, Calvin B. (tháng 3 năm 1935). "The Paths of Economic Change: Contrasting Tendencies in the Modern World", The American Economic Review, Vol. 25, No. 1, Supplement, Papers and Proceedings of the Forty-seventh Annual Meeting of the American Economic Association, pp.13–20.
  13. ^ Morgan, Philip (2003). Fascism in Europe, 1919–1945. Routledge, p.168. ISBN 0-415-16942-9.
  14. ^ The Nazi Economic Recovery, 1932-1938 R. J. Overy, Economic History Society
  15. ^ Francis R. Nicosia. Business and Industry in Nazi Germany, Berghan Books, p. 43

Tham khảo

  • W.S. Allen (1965). The Nazi Seizure of Power: The Experience of a Single German Town 1922–1945. Penguin. ISBN 0-14-023968-5.
  • Peter Fritzsche (1990). Rehearsals for Fascism: Populism and Political Mobilization in Weimar Germany. New York: Oxford University Press. ISBN 0-19-505780-5.
  • Nicholas Goodrick-Clarke (1985). The Occult Roots of Nazism: Secret Aryan Cults and Their Influence on Nazi Ideology: The Ariosophists of Austria and Germany, 1890–1935. Wellingborough, England: The Aquarian Press. ISBN 0-85030-402-4. (Several reprints. Expanded with a new Preface, 2004, I.B. Tauris & Co. ISBN 1-86064-973-4.)
  • ——— (2002). Black Sun: Aryan Cults, Esoteric Nazism and the Politics of Identity. New York University Press. ISBN 0-8147-3124-4. (Paperback, 2003. ISBN 0-8147-3155-4.)
  • Victor Klemperer (1947). LTI - Lingua Tertii Imperii.
  • Ludwig von Mises (1985 [1944]). Omnipotent Government: The Rise of the Total State and Total War. Libertarian Press. ISBN 0-91-088415-3. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  • Robert O. Paxton (2005). The Anatomy of Fascism. London: Penguin Books Ltd. ISBN 0-14-101432-6.
  • David Redles (2005). Hitler’s Millennial Reich: Apocalyptic Belief and the Search for Salvation. New York: University Press. ISBN 0-8147-7524-1.
  • Wolfgang Sauer "National Socialism: Totalitarianism or Fascism?" pages 404–424 from The American Historical Review, Volume 73, Issue #2, December 1967
  • Alfred Sohn-Rethel (1978). Economy and Class Structure of German Fascism. London: CSE Bks. ISBN 0-906336-00-7.
  • Richard Steigmann-Gall (2003). The Holy Reich: Nazi Conceptions of Christianity, 1919–1945. Cambridge: Cambridge University Press.

Liên kết ngoài

  • Hitler’s National Socialist Party platform
  • NS-Archiv, a large collection of scanned original Nazi documents.
  • WWII: Nazi Thugs and Thinkers Lưu trữ 2010-06-19 tại Wayback Machine - slideshow by Life magazine
  • Jonathan Meades (1994): Jerry Building - Unholy Relics of Nazi Germany (in 4 parts)
  • Cổng thông tin đế quốc
  • Cổng thông tin Đức
  • x
  • t
  • s
Chính trị
  • Führer
    • Führerprinzip
  • Quan điểm chính trị
  • Huấn lệnh chính trị
  • Phát ngôn
  • Lời tiên tri
  • Mein Kampf
  • Zweites Buch
  • Di chúc
  • Sách
  • Chủ nghĩa quốc xã
Sự kiện
Nơi ở
Tổng hành dinh
  • Berghof (Kehlsteinhaus)
  • Phủ Thủ tướng
  • Hang Sói
  • Werwolf
  • Adlerhorst
  • Chuyên xa (Führersonderzug)
  • Führerbunker
  • Wolfsschlucht I
  • Wolfsschlucht II
  • Anlage Süd
  • Felsennest
Nhà riêng
Đời tư
  • Gia sản và nguồn thu nhập
  • Quan điểm tôn giáo
  • Giới tính
  • Ăn chay
  • Nhân viên
  • Vệ sĩ
  • August Kubizek
  • Stefanie Rabatsch
  • Tiểu sử phát triển tâm lí
  • Những câu chuyện trong bữa ăn
  • Tranh
  • Sinh nhật thứ 50
Tài liệu lý giải
  • Sách
  • Sùng bái cá nhân
  • Trong văn hóa đại chúng
  • Der Sieg des Glaubens
  • Triumph des Willens
  • Hitler: The Last Ten Days
  • Anmerkungen zu Hitler
  • "Nhật ký" Hitler
  • Moloch
  • Hitler: The Rise of Evil
  • Der Untergang
Gia đình
  • Eva Braun (vợ)
  • Alois Hitler (cha)
  • Klara Hitler (mẹ)
  • Johann Georg Hiedler (ông)
  • Maria Schicklgruber (bà)
  • Angela Hitler (chị cùng cha khác mẹ)
  • Paula Hitler (chị em)
  • Leo Rudolf Raubal Jr. (cháu trai)
  • Geli Raubal (cháu gái)
  • William Patrick Stuart-Houston (cháu trai)
  • Heinz Hitler (cháu trai)
  • Jean-Marie Loret (con ngoài giá thú?)
  • Thú nuôi: Blondi (chó)
Nội dung khác
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Đa phương tiện
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề chính trị này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s