Chôn sống

Chôn sống ám chỉ hành vi chôn người hay động vật xuống đất khi vẫn còn đang sống một cách cố tình hay vô tình.

Con người có thể bị vô tình chôn sống nếu người khác nghĩ rằng họ đã chết (xem chết lâm sàng) trong một số trường hợp khi người bệnh quá yếu và máy đo nhịp tim không còn nhận ra nhịp đập của họ và kết luận rằng họ đã chết. Và cố tình chôn sống được dùng như một hình thức tra tấn, giết người hoặc xử tử trong quy định của một số quốc gia thời Trung Cổ. Trong một số trường hợp, việc chôn sống được người bị chôn sống đồng ý như là một trò nguy hiểm, hay là một hình thức tự sát như của Lý Trần Quán trong lịch sử Việt Nam.

Động vật thường hay bị chôn sống trong các hình thức hiến tế, hay là trong các đợt dịch bệnh khi bắt buộc phải chôn sống chúng để phòng ngừa dịch bệnh lây lan.[1]

Tử hình bằng chôn sống

Khi thực hiện án tử hình này. Người ta sẽ đào một cái hố chỉ đủ cho một người đứng và cho đầu lên trên. Sau khi đọc lệnh tuyên án, phạm nhân sẽ bị đẩy xuống cái hố và lấp đất lại chỉ cho cái đầu ngoi lên và không cho uống nước ăn uống gì cả. Người ta sẽ cho người đứng canh trong vài ngày, trong vài ngày đó nếu phạm nhân không chết sẽ bị viên sĩ quan bắn một phát vào thái dương cho chết. Sau khi phạm nhân chết, phạm nhân sẽ được moi lên lại cho vào quan tài rồi chôn lại xuống đất.

Tham khảo

  1. ^ Four Million Animals and Counting Buried Alive in South Korea Lưu trữ 2014-04-18 tại Wayback Machine, Vegan.com.
Sách
  • Alighieri, Dante; O'Donnell, E. (1852). Translation of the Divina Commedia. London: Thomas Richardson&Son.
  • Barber, Paul (1988). Vampires, Burial and Death: Folklore and Reality. Yale University Press. ISBN 978-0300048599.
  • Berner, Albert F. (1866). Lehrbuch des deutschen Strafrechtes. Leipzig: Bernhard Tauchnitz.
  • Bondeson, Jan (2001). Buried Alive: The Terrifying History of Our Most Primal Fear. W.W. Norton&Company. ISBN 0-393-04906-X.
  • Bondeson, Jan (2002). Buried Alive: The Terrifying History of Our Most Primal Fear. W.W. Norton&Company. ISBN 978-0393322224.
  • Chang, Iris (1997). The Rape of Nanking: The Forgotten Holocaust of World War II. New York: Basic Books. ISBN 0-465-06835-9.
  • Encyclopedia Britannica (1823). Encyclopaedia Britannica: Or, A Dictionary of Arts, Sciences, and Miscellaneous Literature, Enlarged and Improved, Volume 5. London: Archibald Constable.
  • Feucht, Dieter (1967). Grube und Pfahl: Ein Beitrag zur Geschichte der deutschen Hinrichtungsbräuche. Tübingen: J.C.B. Mohr. OCLC 462909742.
  • Fidicin, E. (1837). Berlinisches Stadtbuch. Berlin: A. W. Hayn.
  • Henke, Hermann W. E. (1809). Grundriss einer Geschichte des deutschen peinlichen Rechts und der peinlichen Rechtwissenschaft, Volume 2. Sulzbach: J.E. Seidel.
  • Muravyeva, Marianna G.; Rosslyn, Wendy (ed.); Tosi, Alessandra (ed.) (2012). "Between Law and Morality" in Women in Nineteenth-Century Russia: Lives and Culture. Cambridge: Open Book Publishers. tr. 209–238. ISBN 9781906924652.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Osenbrüggen, Eduard (1868). Studien zur deutschen und schweizerischen Rechtsgeschichte. Schaffhausen: F. Hurter.
  • von Pufendorf, Friedrich E. (1757). Observationes iuris universi: Quibus Praecipue Res Judicatae Summi Tribunalis Regii Et Electoralis Continentur. Adjecta Est Appendix Variorum Statutorvm Et Jurium, Volume 1. Lüneburg: Gsellius.
  • Stemann, Christian L.E. (1871). Den danske retshistorie indtil Chistian v.'s lov. Copenhagen: Gyldendal (F. Hegel).
  • Tacitus, Lucius Cornelius; Church, Alfred J. (tr.); Brodribb, William J. (tr.) (1868). The Agricola and Germany of Tacitus. London: MacMillan&Co.
  • Siebenkees, Johann C.; Kiefhaber, Johann C. S. (1792). Materialien zur Nürnbergischen Geschichte, Volume 2. Nuremberg: Schneider.
  • Weinryb, Bernard D. (1973). The Jews of Poland: A Social and Economic History of the Jewish Community in Poland from 1100 to 1800. Jewish Publication Society. ISBN 9780827600164.
  • Welser, Marcus; Werlich, Engelbertus; Gasser, Achilles P. (1595). Chronica der Weitberuempten... Statt Augspurg. Frankfurt am Main: Hartmann, Wolffgangus.
Journals, Newspapers, Periodicals etc.
  • BBC News (ngày 2 tháng 6 năm 2011). “Russian who buried himself alive dies by mistake”. BBC News. BBC.
  • “Pakistani police arrest man accused of burying alive his newborn daughter”. Calgary Herald. Associated Press. ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  • “Newborn girl 'buried alive by her father in Pakistan because she was deformed'”. Daily Mail. ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  • MacLeod Banks, M. (1931). “A Hebridean Version of Colum Cille and St. Oran”. Folklore. 42 (1): 55–60. JSTOR 1256410.
  • “A Man Buried Alive”. The New York Times. The New York Times. ngày 20 tháng 2 năm 1885.
  • “Buried Alive”. The New York Times. The New York Times. ngày 19 tháng 1 năm 1886.
  • Windsor, Henry H. (tháng 7 năm 1921). “"Odd Family Vault Prevents Premature Burial" in Popular Mechanics”. 36. Popular Mechanics Co. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Trực tuyến
  • Arem, Jacob; Bock, Fran (ed.) (tháng 8 năm 2003). “My Family Trip to Belarus”. jewishgen.org. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Администрация, опубликовано (2008). “ЙОРЦАЙТ”. holocaust-museum.org. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Catholic Encyclopedia. “St. Vitalis”. New Advent. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Cheong, Shahan (2011). “The Killing Fields – Pol Pot and the Khmer Rouge”. scheong.wordpress.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Medicine Net.com. “Definition of Taphephobia”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Mikkelson, Barbara (2006). “Just Dying To Get Out”. Snopes.com. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Mysterious People. “Mind Power - Strange Cases of Suspended Animation”. mysteriouspeople.com. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Ökumenisches Heiligenlexicon. “Castulus”. heiligenlexicon.de. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Plutarch; Perrin, Bernadotte (1914). “The Parallel Lives by Plutarch”. LacusCurtius (Loeb Classical Library). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Rosen, Rachel (2005). “Virtual Jewish History Tour: Ukraine”. jewishvirtuallibrary.org. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Sciolino, Elaine (ngày 6 tháng 10 năm 2007). “A Priest Methodically Reveals Ukrainian Jews' Fate”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • World Holocaust Forum. “Uman. Memoirs of Manie Feinholtz”. World Holocaust Forum. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  • Yad Vashem. “Killing Sites: Stalino Region 1941-1942”. yadvashem.org. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề tử hình này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các quốc gia áp dụng hình phạt tử hình
Hiếm khi sử dụng
Không áp dụng cho các tội thông thường
Đã bãi bỏ
Các phương pháp tử hình hiện nay
Các phương pháp tử hình cổ xưa
Chủ đề liên quan