Chó lông rậm

Chó lông rậm[1]
Chó lông rậm tại vườn thú Prague
CITES Phụ lục I (CITES)[3]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Caniformia
Họ: Canidae
Phân họ: Caninae
Tông: Canini
Chi: Speothos
Loài:
S. venaticus
Danh pháp hai phần
Speothos venaticus
(Lund, 1842)
Phân loài
Danh sách
    • S. v. panamensis (Panamanian bush dog)
    • S. v. venaticus (South American bush dog)
    • S. v. weijie (southern bush dog)
Phạm vi

Chó lông rậm hay chó bờm[4] (danh pháp hai phần: Speothos venaticus) là một loài động vật thuộc họ Chó. Chó lông rậm sinh sống ở Trung và Nam Mỹ, bao gồm Panama, Colombia, Venezuela, Bolivia, Peru, Ecuador, Guianas, Paraguay, phía đông bắc Argentina (tỉnh Misiones) và Brazil (từ rừng nhiệt đới Amazon bang Amazonas).

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ DeMatteo, K.; Michalski , F.; Leite-Pitman, M.R.P. (2011). “Speothos venaticus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T20468A9203243. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-2.RLTS.T20468A9203243.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “Thông tư Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.

Tham khảo

  • Tư liệu liên quan tới Speothos venaticus tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chó
Chi Atelocynus
A. microtis (Chó tai ngắn)
Chi Canis
(Chó)
  • C. adustus (Chó rừng vằn hông)
  • Canis aureus (Chó rừng lông vàng)
  • Canis anthus (Sói vàng châu Phi)
  • C. latrans (Sói đồng cỏ)
  • C. lupus (Sói xám)
  • C. lupus arctos (Sói Bắc Cực)
  • C. lupus familiaris (Chó nhà)
  • C. mesomelas (Chó rừng lưng đen)
  • C. rufus (Sói đỏ Bắc Mỹ)
  • C. simensis (Sói Ethiopia)
Chi Cerdocyon
C. thous (Cáo ăn cua)
Chi Chrysocyon
C. brachyurus (Sói bờm)
Chi Cuon
C. alpinus (Sói lửa)
Chi Lycalopex
  • L. culpaeus (Cáo culpeo)
  • L. fulvipes (Cáo Darwin)
  • L. griseus (Cáo xám Nam Mỹ)
  • L. gymnocercus (Cáo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. sechurae (Cáo sa mạc Sechura)
  • L. vetulus (Cáo hoa râm)
Chi Lycaon
L. pictus (Chó hoang châu Phi)
Chi Nyctereutes
N. procyonoides (Lửng chó)
Chi Otocyon
O. megalotis (Cáo tai dơi)
Chi Speothos
S. venaticu (Chó lông rậm)
Chi Urocyon
  • U. cinereoargenteus (Cáo xám)
  • U. littoralis (Cáo đảo)
Chi Vulpes
(Cáo)
  • V. bengalensis (Cáo Bengal)
  • V. cana (Cáo Blanford)
  • V. chama (Cáo Cape)
  • V. corsac (Cáo corsac)
  • V. ferrilata (Cáo cát Tây Tạng)
  • V. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực)
  • V. macrotis (Cáo nhỏ Bắc Mỹ)
  • V. pallida (Cáo lông nhạt)
  • V. rueppellii (Cáo Rüppell)
  • V. velox (Cáo chạy nhanh)
  • V. vulpes (Cáo đỏ)
  • V. zerda (Cáo fennec)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s