Cefozopran

Cefozopran
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
  • J01DE03 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (6R,7R)-7-[[(2Z)-2-(5-amino-1,2,4-thiadiazol-3-yl)- 2-methoxyiminoacetyl]amino]-3-(imidazo[2,3-f]pyridazin- 4-ium-1-ylmethyl)-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0] oct-2-ene-2-carboxylate
Số đăng ký CAS
  • 113359-04-9
PubChem CID
  • 9571080
ChemSpider
  • 7845546 KhôngN
Định danh thành phần duy nhất
  • 1LG87K28LW
KEGG
  • D01052 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL1276663 KhôngN
ECHA InfoCard100.107.680
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H17N9O5S2
Khối lượng phân tử515.52 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C2N1/C(=C(\CS[C@@H]1[C@@H]2NC(=O)C(=N\OC)/c3nc(sn3)N)Cn5c4cccn[n+]4cc5)C([O-])=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H17N9O5S2/c1-33-24-11(14-23-19(20)35-25-14)15(29)22-12-16(30)28-13(18(31)32)9(8-34-17(12)28)7-26-5-6-27-10(26)3-2-4-21-27/h2-6,12,17H,7-8H2,1H3,(H3-,20,22,23,25,29,31,32)/b24-11-/t12-,17-/m1/s1 KhôngN
  • Key:QDUIJCOKQCCXQY-WHJQOFBOSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Cefozopran (INN) là một cephalosporin thế hệ thứ tư.

Phổ tính nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn

Hầu hết các chủng Stenotrophomonas maltophilia đã phát triển đề kháng với cefozopran.[1]

Tham khảo

  1. ^ “Cefozopran Susceptibility and Resistance Data” (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.