Catwoman

Catwoman
Hình tượng Selina Kyle trong phim Batman (1996) do nữ diễn viên Lee Meriwether thể hiện.
Thông tin ấn phẩm
Nhà xuất bảnDC Comics
Xuất hiện lần đầuBatman #1 (Mùa Xuân, 1940)
Sáng tạo bởiBob Kane
Bill Finger
Thông tin trong câu chuyện
Nhóm liên kếtOutsiders
Secret Society of Super Villains
Injustice League
Female Furies
Justice League
Gotham City Sirens
Cộng sựBatman

Catwoman (có bản dịch tiếng Việt là Miêu Nữ) còn có biệt danh khác là The Cat, tên thật là Selina Kyle, là một nhân vật hư cấu trong loạt truyện tranh xuất bản bởi DC Comics, xuất hiện đầu tiên trong Batman #1 vào Mùa Xuân năm 1940 (cùng lúc với Joker). Catwoman được tạo ra bởi Bob Kane và Bill Finger, lấy cảm hứng từ em họ của Kane, Ruth Steel[1][2] và nữ diễn viên Jean Harlow. Catwoman thường được biết đến như một nhân vật phản anh hùng, vừa là người tình vừa là đối thủ của Batman.

Tiểu sử

Tập tin:Catwoman (DC Rebirth version).jpg
Catwoman (DC Rebirth version)

Catwoman thường mặc một bộ đồ đen ôm sát cơ thể mô phỏng theo dáng của một con mèo. Cô được biết đến như là một siêu tội phạm chuyên trộm đồ nữ trang ở các tiệm nữ trang trong Gotham City (Thành phố Gotham).[3] Trong một lần truy đuổi Catwoman, Batman gặp sự cố và cô đã quay lại giúp anh, nhưng cô bị một viên gạch rơi trúng đầu. Cô nói với Batman rằng cô là một nữ tiếp viên hàng không may mắn sống sót trong một tai nạn máy bay nhưng bị mất trí nhớ, và cô đã trở thành tội phạm từ đó.

Tuy nhiên, Catwoman sau đó đã thú nhận câu chuyện về mất trí nhớ là do cô bịa ra bời vì cô muốn thoát ra khỏi quá khứ phạm tội của mình. Catwoman hoàn lương một vài năm và giúp đỡ Batman rất nhiều, nhưng sau đó lại quyết định quay trở lại con đường của một siêu tội phạm, sau khi một tờ báo trong một bài đăng về những phi vụ của Batman trong quá khứ đã nói móc cô. Một lần, khi Batman đang cố ngăn chặn một vụ trộm anh đã bị bất tỉnh bởi thuốc mê, Catwoman đã ngăn không cho thuộc hạ giết anh.

Catwoman cùng với Talia al Ghul (con gái của Ra's al Ghul) là hai người có tình cảm đặc biệt lâu dài và có con với Batman. Vì thế nên Catwoman vẫn thường được biết đến như là bạn gái của Batman, con gái của họ tên là Helena Wayne sau này cũng trở thành một siêu anh hùng với tên Huntress (còn con trai của Batman và Talia tên là Damian Wayne sau này trở thành Robin thứ 5). Catwoman là một trong những nhân vật hiếm hoi biết được thân phận thật sự Batman là ai, nhưng cô chưa bao giờ tiết lộ điều đó với bất kỳ ai, và cô vẫn thường âm thầm giúp đỡ Batman.

Catwoman có khả năng cảm nhận tất cả các loại mèo, ngoài ra cô được miêu tả là một siêu trộm có thể đột nhập bất cứ đâu và mở được rất nhiều loại két sắt. Catwoman vô cùng nhanh nhẹn, thoắt ẩn thoắt hiện, và kỹ năng chiến đấu rất cao. Cô thường cầm một cây roi da làm vũ khí, cây roi này giúp cô có thể móc vào các vật thể và bay nhảy rất linh hoạt. Catwoman là một nhân vật đặc biệt khi được liệt vào cả vai phản diện lẫn vai chính diện. Cô tham gia các tổ chức tội phạm như "Secret Society of Super Villains" hay "Injustice League", nhưng cũng là thành viên của các tổ chức siêu anh hùng như "Justice League". Catwoman cùng với Poison IvyHarley Quinn thành lập nên nhóm bộ ba nữ tội phạm nổi tiếng mang tên "Gotham City Sirens".

Ngoài truyện tranh

Cosplay lốt miêu nữ

Catwoman xuất hiện trong vô số phim truyền hình, phim hoạt hình, phim điện ảnh, cũng như games. Các nữ diễn viên Julie Newmar, Lee Meriwether, và Eartha Kitt đã mang hình tượng Catwoman đến với đông đảo khán giả qua series phim truyền hình Batman năm 1960 và phim Batman năm 1966. Michelle Pfeiffer đóng Catwoman trong phim Batman Returns năm 1992. Halle Berry đảm nhận vai diễn nhân vật này trong phim Catwoman năm 2004, bộ phim nói riêng về Catwoman và không liên quan gì đến thế giới Batman. Trong phim bom tấn The Dark Knight Rises năm 2012, Anne Hathaway là người thủ vai Selina Kyle và gần đây nhất, trong series phim truyền hình đang ăn khách của Mỹ Gotham (2014 - nay), một phiên bản Selina Kyle trẻ được thể hiện bởi Camren Bicondova. Ngoài ra, Catwoman còn xuất hiện trong nhiều tựa games nổi tiếng được đánh giá cao như Batman: ArkhamInjustice: Gods Among Us.

Trong văn hóa đại chúng

Catwoman là một nhân vật có sức ảnh hưởng lớn, cô xếp thứ 51 trong danh sách "100 siêu tội phạm vĩ đại nhất mọi thời đại" ("Top 100 Greatest Villains Ever") của tạp chí Wizard năm 2006,[4] thứ 81 trong danh sách "200 nhân vật truyện tranh vĩ đại nhất mọi thời đại" ("200 Greatest Comic Book Characters of All Time") của tạp chí này năm 2008.[5] IGN xếp Catwoman vị trí thứ 11 trong danh sách "Top 100 siêu tội phạm mọi thời đại trong thế giới truyện tranh" năm 2009 ("Top 100 Comic Book Villains of All Time").[6]

Catwoman cũng có mặt trong danh sách "25 siêu tội phạm vĩ đại nhất mọi thời đại" của tạp chí Complex ("The 25 Greatest Comic Book Villains of All Time") năm 2013 với ví trí số 15.[7] Ở chiều ngược lại, cô đứng thứ 20 trong danh sách "Top 100 siêu anh hùng mọi thời đại trong thế giới truyện tranh" ("Top 100 Comic Book Heroes of All Time") của IGN.[8] Cô cũng đứng thứ 23 trong "Top 100 nhân vật nữ gợi cảm nhất trong thế giới truyện tranh" ("100 Sexiest Women in Comics") của Comics Buyer's Guide.[9]

Tham khảo

  1. ^ Kane, Bob (tháng 11 năm 1989). Batman and Me. Foestfille, California: Eclipse Books. ISBN 978-1-56060-016-9.
  2. ^ Steel, Ruth. “Ruth Steel Interview (Age 96)”. Video. YouTube. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Beatty, Scott (2008). “Catwoman”. Trong Dougall, Alastair (biên tập). The DC Comics Encyclopedia. New York: Dorling Kindersley. tr. 74–75. ISBN 0-7566-4119-5. OCLC 213309017.
  4. ^ “Top 100 Greatest Villains”. Wizard. 1 (177). tháng 7 năm 2006.
  5. ^ “The 200 Greatest Comic Book Characters of All Time”. Wizard. ngày 23 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ “Top 100 Comic Book Villains”. IGN. 2009.
  7. ^ Serafino, Jason (ngày 8 tháng 9 năm 2013). “The 25 Greatest Comic Book Villains of All Time”. Complex. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “Top 100 Comic Book Heroes”. IGN. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ Frankenhoff, Brent (2011). Comics Buyer's Guide Presents: 100 Sexiest Women in Comics. Krause Publications. tr. 23. ISBN 1-4402-2988-0.
  • x
  • t
  • s
Người sáng tạo
Bob Kane • Bill Finger • Những người sáng tạo khác
Người thân cận
Biệt danh
Batman • Robin • Batwoman • Batgirl • Huntress • Nightwing • Red Robin • Batwing • Blue Bird • Squire • Hawkfire • Red Hood • Knight
Tên nhân vật
Helena Bertinelli • Luke Fox • James Gordon • Beryl Hutchinson • Cyril Sheldrake • David Zavimbe • Stephanie Brown • Cassandra Cain • Tim Drake • Barbara Gordon • Dick Grayson • Betty Kane • Selina Kyle • Alfred Pennyworth • Jason Todd • Jean-Paul Valley (Azrael) • Bruce Wayne • Damian Wayne • Helena Wayne
Nhân vật
hỗ trợ
Ace/Titus • Harold Allnut • Azrael • Crispus Allen • Jason Bard • Bat-Mite • Harvey Bullock • Sarah Essen • Lucius Fox • James Gordon • Renee Montoya • The Outsiders • Alfred Pennyworth • Maggie Sawyer • Superman • Leslie Thompkins • Vicki Vale • Martha Wayne • Thomas Wayne • Wildcat
Kẻ thù
Joker • Bane • Anarky • Calendar Man • Black Mask • Blockbuster • Catman • Catwoman • Clayface • Cluemaster • Deadshot • Deathstroke • Carmine Falcone • Firefly • Harley Quinn • Hugo Strange • Hush • Joe Chill • Con gái Joker • Killer Croc • Killer Moth • Lady Shiva • Mad Hatter • Man-Bat • Mr. Freeze • The Penguin • Ra's al Ghul • Red Hood • The Riddler • Sal Maroni • Scarecrow • Talia al Ghul • Maxie Zeus • Two-Face
Địa điểm
Thành phố Gotham • Arkham Asylum • Batcave • Trại cải tạo Blackgate • Sở Cảnh sát Thành phố Gotham • Wayne Enterprises • Biệt thự Wayne • Blüdhaven
Thiết bị
Batarang • Batcomputer • Batsuit • Bat-Signal • Thắt lưng tiện ích
Phương tiện
Batboat • Batcopter • Batcycle • Batmobile • Batplane • Redbird
Văn học
Ấn phẩm (Detective Comics • Batman)
Phiên bản thay thế của Batman • Phiên bản thay thế của Robin • Phiên bản thay thế của Barbara Gordon • Đồng tính trong thương hiệu Batman
Phương tiện
truyền thông khác
Người Dơi trong điện ảnh • Robin trong các phương tiện truyền thông khác • Barbara Gordon trong các phương tiện truyền thông khác • Joker trong các phương tiện truyền thông khác •
  • x
  • t
  • s
Xuất bản và cốt truyện về Người Dơi
Loạt truyện hiện tại
Batgirl • Batman • Batman Beyond Unlimited • Batman: The Dark Knight • Batman and Robin • Batman Incorporated • Batwing • Batwoman • Birds of Prey • Catwoman • Detective Comics • Nightwing • Red Hood and the Outlaws
Loạt truyện tiếp tục
trước kia
Azrael • Batman: Gotham Knights • Batman: Legends of the Dark Knight • Batman: Shadow of the Bat • Batman: Streets of Gotham • The Batman Adventures • The Batman Chronicles • Batman Confidential • Batman Family • The Brave and the Bold • Gotham Central • Gotham City Sirens • Red Robin • Robin • Superman/Batman • World's Finest Comics
Loạt truyện hạn chế
hoàn tất
Anarky • Batgirl: Year One • Batman: Battle for the Cowl • Batman: Cacophony • Batman: The Cult • Batman: The Dark Knight Returns • Dark Moon Rising • Batman: Dark Victory • Batman: GCPD • Batman: The Long Halloween • Batman: The Return of Bruce Wayne • Batman: Gates of Gotham • Batman: Gotham County Line  • Batman: Turning Points • Batman: The Widening Gyre • Batman: Year 100 • Batman/Superman/Wonder Woman: Trinity • Batman and the Mad Monk • Batman and the Monster Men • Batman Black and White • Catwoman: Guardian of Gotham • The Dark Knight Strikes Again • First Wave • Gotham Underground • Robin: Year One • Superman & Batman: Generations • Trinity • The Untold Legend of the Batman
Một tập ngắn
Arkham Asylum: A Serious House on Serious Earth • The 12 Cent Adventure • The Berlin Batman • Castle of the Bat • Dark Knight Dynasty • Digital Justice • Batman: Earth One • Holy Terror • Batman: Gotham Noir • In Darkest Knight • The Killing Joke • Knight Gallery • The Man Who Laughs • Leatherwing • Nine Lives • Noël • Batman: Son of the Demon • Two Faces • The Devil's Workshop • The Batman Adventures: Mad Love • Batman & Dracula: Red Rain • Gotham by Gaslight • Joker
Câu truyện
"The Case of the Chemical Syndicate" "The Man Behind the Red Hood!" "Joker's Millions" • "Year One" • "Year Two" • "A Death in the Family" "Year Three" "The Man Who Falls" • "Anarky in Gotham City" "Gothic" • "The Return of the Joker" "Prey" "The Last Arkham" • "Knightfall" • "Contagion" • "Legacy" • "Cataclysm" • "No Man's Land" • "Bruce Wayne: Fugitive" • "Hush" • "Broken City" • "As the Crow Flies" • "War Games" • "Under the Hood" • "War Crimes" • "Face the Face" • "Batman & Son" • "The Resurrection of Ra's al Ghul" • "Batman R.I.P." • "Whatever Happened to the Caped Crusader?" • "Bruce Wayne: The Road Home" "Night of the Owls"
Đang chéo giữa
các công ty
Batman/Aliens • Batman/Hellboy/Starman • Batman/Judge Dredd: Judgment on Gotham • Batman/The Spirit • Batman versus Predator • Spawn/Batman • Superman and Batman versus Aliens and Predator
Không đầy đủ hoặc có kế hoạch
All Star Batman and Robin the Boy Wonder
Chủ đề liên quan
Batman: Anarky • Batman: Child of Dreams • Batman: Haunted Knight • The Batman Chronicles • Batman Legends • Batman: The Dark Knight (truyện tranh Anh)
Câu truyện được liệt kê theo thứ tự xuất bản. Ấn phẩm được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái theo văn bảng đã được công bố.
  • x
  • t
  • s
Chương trình truyền hình Batman 1966–1968
Nhân vật chuyển thể
cho chương trình
Alfred · Batgirl / Barbara Gordon · Batman / Bruce Wayne · Catwoman · Clock King · Ủy viên James Gordon · Green Hornet · The Joker · Kato · The Mad Hatter · Mr. Freeze · The Penguin · The Riddler · Robin / Dick Grayson
Phương tiện và dụng cụ
Batmobile · Batboat · Batcopter · Batcycle · Batsuit · Bat phone · Batcomputer
Địa điểm trong câu chuyện
Gotham City · Batcave · Biệt thự Wayne · Londinium
Bài viết liên quan
Show
Legends of the Superheroes · The New Adventures of Batman · Return to the Batcave: The Misadventures of Adam and Burt · * The Green Hornet
Phim
Batman
Âm nhạc
"Batman Theme"
Danh sách
Danh sách các tập của Batman truyền hình · Danh sách các diễn viên của Batman truyền hình
Khác
Batusi
Xem thêm: Batman trong các phương tiện truyền thông · Robin trong các phương tiện truyền thông · Barbara Gordon trong các phương tiện truyền thông · Joker trong các phương tiện truyền thông
  • x
  • t
  • s
Loạt phim Batman của Tim Burton / Joel Schumacher
Phim
Phim của Burton
Batman (1989) · Batman Returns (1992)
Phim của Schumacher
Batman Forever (1995) · Batman & Robin (1997)
Âm nhạc
Batman (1989) · Batman (album) (1989) · Batman Returns (soundtrack) (1992) · Batman Forever (soundtrack) (1995) · Batman Forever (score) (1995) · Batman & Robin (soundtrack) (1997)
Video game
Batman (Ocean, 1989) · Batman: The Video Game (NES, 1989) · Batman: The Video Game (1990) · Batman (arcade, 1990) · Batman Returns (1993) · Batman Forever (1995) · Batman Forever (pinball) (1995) · Batman Forever: The Arcade Game(1996)
Nhân vật
Batman · Alfred Pennyworth · James Gordon · Robin · The Joker · Penguin · Catwoman · Harvey Dent/Two-Face · The Riddler · Mr. Freeze · Poison Ivy · Vicki Vale · Max Shreck · Dr. Chase Meridian · Batgirl · Bane · Dr. Jason Woodrue · Julie Madison · Martha Wayne · Thomas Wayne · Ông trùm Moroni
Bài viết liên quan
Batman: The Animated Series · Quảng cáo Batman OnStar
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata