Caspar Hughes
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Caspar Dennis Shankly Hughes[1] | ||
Ngày sinh | 9 tháng 6, 1993 (30 tuổi) | ||
Nơi sinh | Crewe, Anh | ||
Chiều cao | 5 ft 7 in (1,70 m)[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Nantwich Town | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
0000-2011 | Crewe Alexandra | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011-2012 | Crewe Alexandra | 12 | (0) |
2011 | → Nantwich Town (mượn) | ||
2012 | → Chasetown (mượn) | ||
2012 | → Nantwich Town (mượn) | 11 | (0) |
2012-2013 | Nantwich Town | 33 | (4) |
2013-2017 | AFC Fylde | 109 | (8) |
2017- | Nantwich Town | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2016 |
Caspar Dennis Shankly Hughes (sinh ngày 9 tháng 6 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Anh. Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Nantwich Town và bắt đầu sự nghiệp tại Crewe Alexandra.
Sự nghiệp
Hughes sinh ra ở Crewe, Cheshire. Anh có màn ra mắt cho Crewe Alexandra ở Football League Two trước Stockport County trên Sân vận động Alexandra ngày 30 tháng 4 năm 2011, kết thúc với phần thắng 2-0 dành cho Crewe. Anh vào sân từ ghế dự bị thay cho Ashley Westwood.[3] Hughes gia nhập Chasetown ở Northern Premier League với hợp đồng cho mượn ngắn hạn ngày 6 tháng 1 năm 2012,[4] và gia nhập kình địch Nantwich Town với hợp đồng cho mượn một tháng vào ngày 2 tháng 3.[5] Anh bị giải phóng hợp đồng bởi Crewe cuối mùa giải 2011-12,[6] sau đó về lại Nantwich Town với bản hợp đồng vĩnh viễn.
Anh khởi đầu mùa giải 2013-2014 với A.F.C. Fylde, đội bóng vừa thăng hạng từ Northern Evostik Premiership. Câu lạc bộ thi đấu ở Conference North các mùa giải 2014-2015 và 2015-2016 nơi Hughes thi đấu ở vị trí hậu vệ phải.
Hughes sau đó về lại Nantwich, và bị Fylde đánh bại ở vòng Một Cúp FA vào tháng 11 năm 2019.
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 12 tháng 11 năm 2011.[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp FA | League Cup | Khác[a] | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Crewe Alexandra | 2010-11 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2011-12 | 8 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 |
- ^ Bao gồm số lần ra sân ở Football League Trophy.
Tham khảo
- ^ “Caspar Hughes”. Barry Hugman's Footballers.
- ^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack biên tập (2012). Sky Sports Football Yearbook 2012-2013 (ấn bản 43). London: Headline. tr. 460. ISBN 978-0-7553-6356-8.
- ^ “Crewe 2-0 Stockport”. Crewe Alexandra F.C. ngày 30 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
- ^ Goddard, Dave (ngày 6 tháng 1 năm 2012). “New Midfield Signing”. Chasteown F.C. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Hughes In Nantwich Loan”. Crewe Alexandra F.C. ngày 2 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Crewe Release Four”. ngày 1 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 6 năm 2012.
- ^ Caspar Hughes tại Soccerbase
Liên kết ngoài
- Caspar Hughes tại Soccerbase