Carnelian

Carnelian / Sard
carnelian/sard được đánh bóng. Tỉ lệ mm.
Thông tin chung
Thể loạiBiến thể nhóm canxedon
Công thức hóa họcSilica (silic dioxide, SiO2)
Hệ tinh thểba phương
Nhận dạng
Phân tử gam60 g / mol
Màuđỏ nâu
Cát khaikhông
Vết vỡkhông phẳng, vỏ sò
Độ cứng Mohs6 - 7
Ánhthủy tinh, mờ, mỡ, tơ,
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờđục
Tỷ trọng riêng2,59 - 2,61
Tham chiếu[1]

Carnelian (hay cornelian) là một loại khoáng vật có màu nâu-đỏ, được xem là một loại đá bán quý. Tương tự như carnelian là sard, có cứng hơn và sẫm hơn (khác biệt là không giòn, và hai lên gọi có thể sử dụng qua lại được). Cả hai carnelian và sard là các biến thể của silica thuộc nhóm canxedon có màu sắc do các tạp chất oxide sắt III. Màu sắc có thể thay đổi mạnh, từ vàng nhạt đến hầu như đen hoàn toàn. Nó có mặt phổ biến ở Brazil, Ấn Độ, Siberia, và Đức.

Tham khảo

  1. ^ Rudolf Duda and Lubos Rejl: Minerals of the World (Arch Cape Press, 1990)

Liên kết ngoài

  • Mindat article on carnelian
  • Mindat article on sard
  • x
  • t
  • s
Các dạng
Chế tác
Người
  • Bench jeweler
  • Thợ đồng hồ
  • Thợ kim hoàng
  • Nhà thiết kế trang sức
  • Thợ mài ngọc
  • Thợ sửa đồng hồ
Quá trình
Công cụ
  • Draw plate
  • File
  • Búa
  • Mandrel
  • Pliers
Vật liệu
Kim loại quý
Hợp kim quý
Kim loại thường/hợp kim
Ngọc
Ngọc nhân tạo
Các vật liệu tự nhiên khác
Thuật ngữ
Chủ đề liên quan
Body piercing
Thời trang
Ngọc học
Gia công kim loại
Wearable art
  • x
  • t
  • s
Kết tinh
Vi tinh
Canxedon · Chert · Flint · Jasper
Vô định hình
Fulgurit · Lechatelierit · Opan
Biến thể
khác
Quartzit · Mắt hổ · quartzit thủy tinh
Các trạng
thái khác
Agat · Carnelian · Canxedon crôm  · Crysopras · Heliotrop · Moss agat · Lake Superior agat · Onyx
Mozarkit · Orbicular jasper
Fiorit · Geyserit
Ametit · Ametrin · Thạch anh Herkimer · Thạch anh hồng · Thạch anh ám khói · Shocked quartz
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s