Carlos Queiroz

Carlos Queiroz
Queiroz trong vai trò huấn luyện viên trưởng Iran tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carlos Manuel Brito Leal Queiroz
Ngày sinh 1 tháng 3, 1953 (71 tuổi)
Nơi sinh Nampula, Bồ Đào Nha
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Iran (huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1968–1974 Ferroviário de Nampula
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1989–1991 Bồ Đào Nha U-20
1991–1993 Bồ Đào Nha
1994–1996 Sporting CP
1996 NY/NJ MetroStars
1996–1997 Nagoya Grampus Eight
1998–1999 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2000–2002 Nam Phi
2002–2003 Manchester United (trợ lý)
2003–2004 Real Madrid
2004–2008 Manchester United (trợ lý)
2008–2010 Bồ Đào Nha
2011–2019 Iran
2019–2020 Colombia
2021–2022 Ai Cập
2022 Iran
2022–2023 Qatar

Carlos Queiroz (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1953) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Bồ Đào Nha. Trước đây, ông từng dẫn dắt các đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha (1991–1993, 2008–2010), Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (1998–1999), Nam Phi (2000–2002), Iran (2011–2019, 2022), Colombia (2019–2020) và Ai Cập (2021–2022). Ông cũng từng là huấn luyện viên trưởng của các câu lạc bộ Sporting CP (1994–1996), NY/NJ MetroStars (1996), Nagoya Grampus Eight (1996–1997) và Real Madrid (2003–2004). Ông có 2 nhiệm kỳ làm trợ lý huấn luyện viên Alex Ferguson tại Manchester United (2002–2003, 2004–2008)

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • transfermarkt.com
  • x
  • t
  • s
Đội hình Nam PhiCúp bóng đá châu Phi 2002
  • 1 Vonk
  • 2 Mabizela
  • 3 Carnell
  • 4 Kannemeyer
  • 5 Booth
  • 6 Sibaya
  • 7 Fortune
  • 8 Mngomeni
  • 9 Bartlett
  • 10 Mnguni
  • 11 August
  • 12 Sheppard
  • 13 Issa
  • 14 Nomvethe
  • 15 Zuma
  • 16 Baloyi
  • 17 McCarthy
  • 18 Buckley
  • 19 A. Mokoena
  • 20 Schoeman
  • 21 Tinkler
  • 22 Arendse
  • Huấn luyện viên: Queiroz
Cộng hòa Nam Phi
  • x
  • t
  • s
Đội hình Bồ Đào NhaGiải vô địch bóng đá thế giới 2010
Bồ Đào Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình IranGiải bóng đá vô địch thế giới 2014
  • 1 Ahmadi
  • 2 Heydari
  • 3 Hajsafi
  • 4 Hosseini
  • 5 Sadeghi
  • 6 Nekounam
  • 7 Shojaei
  • 8 R. Haghighi
  • 9 Jahanbakhsh
  • 10 Ansarifard
  • 11 Haddadifar
  • 12 A. Haghighi
  • 13 Mahini
  • 14 Teymourian
  • 15 Montazeri
  • 16 Ghoochannejhad
  • 17 Alenemeh
  • 18 Rahmani
  • 19 Beikzadeh
  • 20 Beitashour
  • 21 Dejagah
  • 22 Davari
  • 23 Pooladi
  • Huấn luyện viên: Queiroz
Iran
  • x
  • t
  • s
Đội hình IranGiải vô địch bóng đá thế giới 2018
Iran
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s