Caio Lucas Fernandes

Caio
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Caio Lucas Fernandes
Ngày sinh 19 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh São Paulo, Brasil
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Tiền vệ chạy cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Ain
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002–2005 América-SP
2005–2009 São Paulo
2009–2011 América-SP
2011–2013 Chiba Kokusai High School
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2016 Kashima Antlers 78 (23)
2016– Al Ain 37 (15)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 2 năm 2018

Caio Lucas Fernandes (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1994), còn được biết với tên đơn giản Caio, là một cầu thủ bóng đá Brasil thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh cho Sharjah FC

Sự nghiệp

Caio sinh ra ở Araçatuba, Brasil, và chuyển đến Nhật Bản năm 2011 lúc 17 tuổi. Trước đó, anh thi đấu cho đội trẻ São Paulo FC, nhưng không thể tiến lên đội chính, và rời khỏi câu lạc bộ. Anh cũng cố gắng gia nhập kình địch Santos FC và Palmeiras, nhưng không được chấp nhận. Khi anh đã chuẩn bị từ bỏ bóng đá, anh được khám phá bởi một trường Đại học Nhật Bản thi đấu ở Birigui.[1] Anh đăng kí vào Chiba Kokusai High School ở Kimitsu và chơi bóng cho câu lạc bộ của trường.[2] Sau khi tốt nghiệp, anh gia nhập câu lạc bộ J1 League Kashima Antlers năm 2014. Trong mùa giải chuyên nghiệp đầu tiên, Caio ghi 8 bàn từ cánh trái giúp Kashima Antlers giành quyền tham gia Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á. Anh đạt danh hiệu Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của J. League.[3]

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Kashima Antlers
  • J.League Cup: 2015

Cá nhân

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của J. League 2015

Tham khảo

  1. ^ Desiludido após dispensa do São Paulo, ele foi estudar no Japão e acabou virando sheik nos Emirados: 'Só não tenho harém'
  2. ^ “J-League Preview: 8 Players to Watch in the Campaign to Come”. Tokyo Weekender. 6 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “Yasuhito Endo Pickedas 2014 J.LEAGUE Player of the Year December”. J. League. 9 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Caio Lucas Fernandes tại Soccerway

Bản mẫu:J. League Rookie of the Year

  • x
  • t
  • s
Al Ain FC – đội hình hiện tại
  • 1 Abo Sandah
  • 2 El Moubarik
  • 3 Autonne
  • 6 Y.Nader
  • 7 Caio
  • 8 M. Abbas
  • 9 Laba
  • 10 Yarmolenko
  • 11 Al-Ahbabi
  • 12 Al-Mantheri
  • 13 A.Barman
  • 14 Agyapong
  • 15 Erik
  • 16 Jedvaj
  • 17 Khalid.E
  • 18 Al-Balochi
  • 20 Palacios
  • 21 Rahimi
  • 22 Saeed.A
  • 23 M.Ahmed
  • 26 Al-Qatesh
  • 29 Omar.S
  • 34 Rafael
  • 42 Jonatas
  • 44 S.Juma
  • 45 K .Obaid
  • 72 Awadalla
  • 74 Adham.K
  • 78 F .Waleed
  • 86 Udod
  • 88 Al-Shikali
  • 90 E.Khalfan
  • 92 Al-Mazmi
  • 96 Niang
  • 98 Salem.A
  • Atzili
  • Huấn luyện viên: Schreuder

.