Cỏ linh lăng

Medicago sativa
Cỏ linh lăng ra hoa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Trifolieae
Chi (genus)Medicago
Loài (species)M. sativa
Danh pháp hai phần
Medicago sativa
L.[1]
Phân loài
Phân loài
  • M. sativa subsp. ambigua (Trautv.) Tutin
  • M. sativa subsp. microcarpa Urban
  • M. sativa subsp. sativa
  • M. sativa subsp. varia (T. Martyn) Arcang.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Medicago afganica (Bordere) Vassilcz.
  • Medicago alaschanica Vassilcz.
  • Medicago asiatica subsp. sinensis Sinskaya
  • Medicago beipinensis Vassilcz.
  • Medicago coerulea Ledeb.
  • Medicago falcata var. ambigua Trautv.
  • Medicago falcata var. subdicycla Trautv.
  • Medicago grandiflora (Grossh.) Vassilcz.
  • Medicago hemicycla Grossh.
  • Medicago ladak Vassilcz.
  • Medicago lavrenkoi Vassilcz.
  • Medicago media Pers.
  • Medicago mesopotamica Vassilcz.
  • Medicago ochroleuca Kult.
  • Medicago orientalis Vassilcz.
  • Medicago pekinensis Vassilcz.
  • Medicago polia (Brand) Vassilcz.
  • Medicago praesativa Sinskaya
  • Medicago rivularis Vassilcz.
  • Medicago roborovskii Vassilcz.
  • Medicago sogdiana (Brand) Vassilcz.
  • Medicago subdicycla (Trautv.) Vassilcz.
  • Medicago sylvestris Fr.
  • Medicago tianschanica Vassilcz.
  • Medicago tibetana (Alef.) Vassilcz.
  • Trigonella upendrae H.J.Chowdhery & R.R.Rao

Cỏ linh lăng (danh pháp hai phần: Medicago sativa), tên thường gọi cỏ Alfalfa là một loài cây thuộc chi Linh lăng (Medicago) của họ Đậu (Fabaceae). Hàm lượng protein cao của nó làm cho nó rất thích hợp để làm thức ăn cho gia súc. Nó có bộ nhiễm sắc thể 4n. M. sativa có lẽ có nguồn gốc từ Trung Á và đã được con người gieo trồng tại Trung Cận Đông từ thời kỳ đồ đồng để nuôi ngựa và sau đó đã được đưa vào châu Âu.

Hiện nay, cỏ Alfalfa là cây thức ăn chăn nuôi quan trọng ở nhiều quốc gia và được thế giới mệnh danh là "nữ hoàng thức ăn chăn nuôi". M. sativa chủ yếu được trồng để sản xuất cỏ khô.[3]

Tác dụng của cỏ linh lăng

  1. Giúp giảm cholesterol
  2. Ngăn ngừa bệnh tiểu đường
  3. Giảm triệu chứng mãn kinh
  4. Tác dụng chống oxy hóa

Xem thêm

Hình ảnh

Liên kết ngoài

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Medicago sativa tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Medicago sativa tại Wikimedia Commons
  1. ^ “Medicago sativa – ILDIS LegumeWeb”. ildis.org. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Nữ hoàng Thức ăn chăn nuôi”.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q156106
  • Wikispecies: Medicago sativa
  • APDB: 65917
  • APNI: 59721
  • BioLib: 40032
  • Calflora: 5387
  • EoL: 703652
  • EPPO: MEDSA
  • FloraBase: 4080
  • FNA: 200012215
  • FoC: 200012215
  • GBIF: 2965324
  • GRIN: 23676
  • iNaturalist: 57057
  • IPNI: 506409-1
  • IRMNG: 10179148
  • ITIS: 183623
  • IUCN: 174725
  • NBN: NBNSYS0000013971
  • NCBI: 3879
  • NSWFlora: Medicago~sativa
  • NTFlora: 2374
  • NZOR: 48ebef4d-e42e-41d0-a060-8b6b80065a20
  • Plant List: ild-8536
  • PLANTS: MESA
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:30234961-2
  • Tropicos: 13035689
  • VASCAN: 5835
  • VicFlora: 405359ab-b2a3-4377-beab-bb1c196a60ab
  • WOI: 1656
  • WoRMS: 993802
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11932309w (data)
  • LCCN: sh85003383
  • NKC: ph116627


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Tông Cỏ ba lá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s