Budapest Honvéd FC

Budapest Honvéd
Tập tin:Kispest honved fc logo.png
Tên đầy đủBudapest Honvéd Football Club
Biệt danhKispest
Oroszlánok (Lions)
Thành lập3 tháng 8 năm 1909; 114 năm trước (1909-08-03)
SânBozsik Aréna, Budapest
Sức chứa8.500
Người quản lýFerenc Horváth
Giải đấuNB I
2021–22NB I, Hạng 10 trên 12
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Budapest Honvéd (phát âm tiếng Hungary[ˈbudɒpɛʃt ˈhonveːd ˈɛft͡seː]), thông thường có tên là Budapest Honvéd hay đơn giản là Honvéd, là một câu lạc bộ thể thao của Hungary có trụ sở đặt tại Kispest, Budapest với màu sắc đen pha đỏ. Câu lạc bộ nổi tiếng nhất với đội bóng đá. Honvéd tức là bảo vệ tổ quốc. Lúc đầu ra đời với cái tên Kispest AC, đội gắn bó với cái tên Kispest FC vào năm 1926 trước khi quay trở về với cái tên đầu tiên vào năm 1944.

Đội bóng sở hữu kỷ nguyên vàng trong thập niên 1950 khi được đổi tên là Budapesti Honvéd SE và trở thành đội bóng quân đội Hungary. Các vua phá lưới của câu lạc bộ ở thời kỳ này như Ferenc Puskás, Sándor Kocsis, József Bozsik, Zoltán Czibor và Gyula Grosics đã giúp đội bóng giành chức vô địch quốc gia Hungary 4 lần trong thập niên 1950 và cũng trở thành hạt nhân của đội tuyển quốc gia Hungary nổi tiếng với tên gọi Mighty Magyars.

Trong các thập niên 1980 và đầu thập niên 1990, câu lạc bộ lại có thêm một kỷ nguyên thành công nữa, đoạt thêm 8 chức vô địch quốc gia Hungary. Đội bóng còn giành cú đúp giải quốc gia và cúp quốc gia vào các năm 1985 và 1989. Năm 1991, câu lạc bộ được đổi tên là Kispest Honvéd FC và giữ cái tên đó đến năm 2003.

Khi được thành lập vào năm 1909, câu lạc bộ còn tranh tài ở các bộ môn đấu kiếm, đạp xe, thể dục dụng cụ, đấu vật, điền kinh, đấm bốc và quần vợt. Sau đó, các chi nhánh của Honvéd family được mở rộng thêm đội bóng nước, giờ được gọi là Groupama Honvéd, đội bóng rổ 33 lần vô địch và một đội bóng ném là quán quân của giải vô địch châu Âu vào năm 1982.

Lịch sử hoạt động

Budapest Honvéd FC được thành lập vào năm 1909 với cái tên Kispesti AC. Tại cấp độ nội địa họ lần đầu tham dự giải vô địch quốc gia Hungary ở mùa bóng 1916–17. Đội bóng gặt hái thành công đầu tiên với chức vô địch Cúp bóng đá Hungary vào năm 1926 khi họ đánh bại Budapesti EAC trong trận chung kết.

Sân vận động

Sân vận động đầu tiên bị dỡ bỏ vào năm 2019

Sân vận động đầu tiên của Budapest Honvéd được khánh thánh vào năm 1913. Ngày 5 tháng 8 năm 2018, trận đấu cuối cùng đã diễn ra trên sân vận động này. Đó là trận thắng của Honvéd trước Paksi FC ở ngày thi đấu thứ 3 của giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary 2018–19. Bàn thắng duy nhất được ghi bởi Danilo ở phút thứ 48. Trọng tài điều khiển trận đấu là ông Viktor Kassai.[1] Sau đấy sân vận động bị dỡ bỏ vào năm 2019.

Sân vận động mới được khánh thành vào năm 2021. Trận đấu đầu tiên giữa Budapest Honvéd FC II và Szekszárdi UFC đã được diễn ra trong khuôn khổ giải bóng đá Hạng ba Hungary 2020–21. Sân vận động được chọn để đăng cai Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2021.[2]

Biểu trưng và màu sắc

Các nhà cung cấp và tài trợ áo đấu

Bảng dưới đây ghi chi tiết các nhà cung cấp và tài trợ áo đấu cho Budapest Honvéd FC theo năm:

Thời gian Nhà cung cấp áo đấu Nhà tài trợ áo đấu
1990–1992 Adidas Fiat
1992–1994 Matchwinner Epson
1994–1996 Diadora Gösser
1996–1997 Joma
1997-1998 Faragó és Fiai Mystery
1998–2000 Umbro IBUSZ alapítása 1902
2000–2003 Jako Wilkinson Sword
2003–2005 Gems
2005–2006 Macron
2006–2008 hummel
2008–2012 Nike
2012–2013 Givova
2014 Ideasport
2014–2015
2015–18 Macron
2018– Tippmix

Danh hiệu

  • Giải vô địch quốc gia Hungary
    • Vô địch (14): 1949–50, 1950, 1952, 1954, 1955, 1979–80, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1987–88, 1988–89, 1990–91, 1992–93, 2016–17
  • Cúp bóng đá Hungary
    • Vô địch (8): 1925–26, 1964, 1984–85, 1988–89, 1995–96, 2006–07, 2008–09, 2019–20
  • Cúp UEFA
    • Vòng tứ kết (1): 1979/79
  • Cúp Mitropa
    • Vô địch (1): 1959

Giao hữu

  • Trofeo Ciudad de Vigo
    • Vô địch (1): 1974

Đội trẻ

  • Cúp Puskás:
    • Vô địch (5): 2010, 2011, 2012, 2015, 2016

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 12 tháng 2 năm 2021

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ukraina Oleksandr Nad
2 HV Bỉ Mohamed Mezghrani
3 HV Nigeria Eke Uzoma
4 HV Ba Lan Lukas Klemenz
5 HV Israel Nir Bardea
7 HV Hungary Bence Batik
8 TV Hungary Patrik Hidi (captain)
9 Hungary Márton Eppel
11 TV Hungary Donát Zsótér
17 Hungary Norbert Balogh
18 TM Hungary András Horváth
19 Hungary Dominik Nagy
21 Hungary Lukács Bőle
22 HV Hungary Krisztián Tamás
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 TV Hungary Bence Banó-Szabó
24 HV Bosna và Hercegovina Đorđe Kamber
25 HV Croatia Ivan Lovrić
27 TV Hungary Norbert Szendrei
29 Mali Boubacar Traoré
30 HV Albania Naser Aliji
31 TV Hungary Barna Kesztyűs
34 Barbados Thierry Gale
36 HV Hungary Botond Baráth
37 TV Hungary Bertalan Bocskay
66 TM Hungary Attila Berla
77 TV Hungary Gergő Nagy
82 Hungary Dávid László
83 TM Slovakia Tomáš Tujvel

Các cầu thủ có nhiều quốc tịch

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Hungary Gábor Megyeri (tại A.S. Roma)
HV Moldova Artur Crăciun (tại Sfântul Gheorghe)
HV Hungary Botond Erdélyi (tại BFC Siófok)
HV Hungary Lóránt Fazekas (tại Békéscsaba 1912 Előre)
HV Hungary Milán Horváth (tại BFC Siófok)
HV Hungary Zsombor Juhász (tại Gyirmót SE)
HV Hungary Nikolasz Kovács (tại Ajka)
HV Hungary Attila Temesvári (tại Győri ETO FC)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Hungary Hajnal Gergely (tại BFC Siófok)
TV Hungary Gergő Irimiás (tại Ajka)
TV Hungary Milán Májer (tại Győri ETO FC)
TV Hungary Dominik Soltész (tại Ajka)
TV Hungary Péter Tóth (tại Ajka)
TV Hungary Levente Zvara (tại Ajka)
Hungary Bálint Tömösvári (tại BFC Siófok)
Hungary Kristóf Tóth-Gábor (tại Kazincbarcikai SC)

Các số áo đã treo

10Hungary Ferenc Puskás, Tiền đạo (1949–56). Số áo đã treo vào tháng 7 năm 2000.

Cựu danh thủ

Các cầu thủ có tên bị in đậm vừa thi đấu cho tuyển quốc gia vừa khoác áo Budapest Honvéd FC.


  • Bờ Biển Ngà Abraham
  • Hungary József Andrusch
  • Bờ Biển Ngà Benjamin Angoua
  • Hungary Zsolt Bárányos
  • Hungary Balázs Bérczy
  • Hungary Bertalan Bicskei
  • Hungary János Biri
  • Serbia và Montenegro Igor Bogdanović
  • Hungary József Bozsik
  • New Zealand Kris Bright
  • Hungary István Brockhauser
  • Hungary László Budai
  • Hungary Gábor Bukrán
  • Sierra Leone Alfi Conteh-Lacalle
  • Hungary Aurél Csertői
  • Hungary Zoltán Czibor
  • Hungary László Dajka
  • Hungary András Debreceni
  • Hungary Lajos Détári
  • Mali Mamadou Diakité
  • Hungary László Disztl
  • Hungary Péter Disztl
  • România Cristian Dulca

  • Hungary József Duró
  • Hungary József Eisenhoffer
  • Hungary Gábor Egressy
  • Hungary Márton Esterházy
  • Nigeria Emeka Ezeugo
  • Hungary László Farkasházy
  • Hungary Pál Fischer
  • Hungary Imre Garaba
  • Mozambique Genito
  • Bulgaria Ivo Georgiev
  • Hungary Gyula Grosics
  • Hungary Sándor Gujdár
  • Bosna và Hercegovina Emir Hadžić
  • Hungary Gábor Halmai
  • Hungary István Hamar
  • Hungary Zoltán Hercegfalvi
  • Hungary Ádám Hrepka
  • Hungary János Hrutka
  • Nigeria Harmony Ikande
  • Hungary Béla Illés
  • Hungary Péter Kabát
  • Hungary Mihály Kincses
  • Hungary István Kocsis

  • Hungary Lajos Kocsis
  • Hungary Sándor Kocsis
  • Hungary Imre Komora
  • Hungary Antal Kotász
  • Hungary Béla Kovács
  • Hungary Ervin Kovács
  • Hungary Kálmán Kovács
  • Hungary Mihály Kozma
  • Hungary László Kuti
  • Ý Davide Lanzafame
  • Mozambique Almiro Lobo
  • Hungary Gyula Lóránt
  • Zambia Misheck Lungu
  • Hungary Ferenc Machos
  • Hungary János Marozsán
  • Hungary Gábor Márton
  • Hungary János Mátyus
  • Hungary József Mészáros
  • Hungary Vasile Miriuță
  • Mozambique Hélder Muianga
  • Hungary Antal Nagy (1944)
  • Hungary Antal Nagy (1956)
  • Hungary Norbert Németh

  • Hungary István Nyers
  • Hungary Sándor Pintér
  • Hungary István Pisont
  • Hungary Attila Plókai
  • Hungary Ferenc Puskás
  • Hungary László Pusztai
  • Hungary István Sallói
  • Hungary Ferenc Sipos
  • Hungary Lajos Szűcs
  • Hungary Ákos Takács
  • Hungary Zoltán Takács
  • Hungary Lajos Tichy
  • Hungary Sándor Torghelle
  • Hungary Mihály Tóth
  • Hungary József Varga
  • Hungary Gábor Vincze
  • Hungary István Vincze
  • Peru Paulo Albarracín
  • Peru Bruno Enríquez
  • Peru César Mayuri
  • Serbia Dragan Vukmir
  • Cộng hòa Séc Lukáš Zelenka
  • Hungary Zalán Zombori

Đội ngũ nhân sự

Ban lãnh đạo

Vị trí Tên
Chủ sở hữu Hungary Zoltán Bozó & Dániel Mendelényi
Giám đốc điều hành Hungary Gábor Kun
Giám đốc quản lý Hungary Pál Gács
Giám đốc tiếp thị Hungary Azurák Csaba
Giám đốc kĩ thuật Hungary Tamara Németh
Giám đốc bóng đá Hungary István Urbányi
Giám đốc liên lạc Hungary Benedek Rác
Giám đốc tài chính Hungary Mária Takács
Giám đốc bệnh viện Hungary Sándor Hólé
Tổng biên tập Hungary Dénes Éless
Quản lý cơ sở vật chất Hungary Judit Kuskó
Cán bộ báo chí Hungary Kálmán Kaszás

[3]

Đội ngũ chuyên môn ở đội một

Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Hungary István Pisont
Trợ lý huấn luyện viên Hungary Tamás Györök
Huấn luyện viên Hungary László Dajka
Huấn luyện viên thủ môn Hungary Ádám Vezér
Trợ lý huấn luyện viên thủ môn Hungary Viktor Szentpéteri
Huấn luyện viên thể lực Hungary Tamás Mezei
Huấn luyện viên thể lực Hungary István Nagy
Chuyên gia thể lực Hungary Buda Lajtaváry
Chuyên gia thể lực Hungary Dániel Fodor
Chuyên gia thể lực Hungary Norbert Hollósi
Chuyên gia vật lý trị liệu Hungary Attila Hajdú
Trinh sát đối thủ Hungary Lajos Szurgent
Chuyên gia phân tích video Hungary Balázs Sinkó
Quản lý áo đấu Hungary Róbert Pandur

[4]

Chủ sở hữu

  • 2006-2019: Hoa Kỳ Quinex America LLC (George F Hemingway)
  • 2019–nay: Hungary Reditus Equity (Zoltán Bozó)[5][6][7]

Xem thêm

  • Lịch sử hoạt động của Budapest Honvéd FC
  • Danh sách mùa giải của Budapest Honvéd
  • Budapest Honvéd FC tại bóng đá châu Âu
  • Danh sách huấn luyện viên của Budapest Honvéd FC

Tài liệu đọc thêm

  • Behind The Curtain – Travels in Eastern European Football: Jonathan Wilson (2006)[8]
  • 50 Years of the European Cup and Champions League: Keir Radnedge (2005)[9]

Tham khảo

  1. ^ “Győzelemmel búcsúzott a régi Bozsik-stadiontól a Honvéd”. Nemzeti Sport. ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “2021 Undr-21 EURO”. uefa.com. ngày 16 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ http://www.honvedfc.hu/stab/2
  4. ^ http://www.honvedfc.hu/stab/1
  5. ^ https://honvedfc.hu/hirek/uj-tulajdonos-a-budapest-honvednal/2019-04-08
  6. ^ https://www.portfolio.hu/gazdasag/20190408/uj-tulajdonosa-van-a-budapest-honved-labdarugoklubnak-320145
  7. ^ http://www.csakfoci.hu/magyar-foci/nb-i/honved/megszolalt-az-uj-honved-tulajdonos-a-fradival-es-a-vidivel-versenyzo-csapatot-akar-epiteni
  8. ^ “Behind the Curtain: Travels in Football in Eastern Europe: Amazon.co.uk: Jonathan Wilson: Books”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  9. ^ “50 Years of the European Cup and Champions League: Amazon.co.uk: Keir Radnedge: Books”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Budapest Honvéd FC trên Facebook
  • Official website (archived)
  • Puskás on Puskás Rogan Taylor and Klara Jamrich (1998)
  • Mitropa Cup 1959
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata