Bromley F.C.

Bromley
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Bromley
Biệt danhThe Ravens, The Lillywhites
Thành lập1892; 132 năm trước (1892)
SânHayes Lane, Bromley
Sức chứa5,150 (1,606 chỗ ngồi)[1]
Chủ tịch điều hànhRobin Stanton-Gleaves
Người quản lýAndy Woodman
Giải đấuNational League
2022–23National League, 7th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Bromley FC là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Bromley, Greater London, Anh. Câu lạc bộ hiện thi đấu tại National League, cấp độ thứ 5 của bóng đá Anh, và có sân nhà ở Hayes Lane.

Danh hiệu

  • National League
    • Nhà vô địch National League South mùa giải 2014–15
  • Isthmian League
    • Nhà vô địch các mùa giải 1908–09, 1909–10, 1953–54, 1960–61
  • Athenian League
    • Nhà vô địch các mùa giải 1922–23, 1948–49, 1950–51
  • Spartan League
    • Nhà vô địch mùa giải 1907–08
  • London League
    • Nhà vô địch Division Two mùa giải 1896–97
  • FA Amateur Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 1910–11, 1937–38, 1948–49
  • London Senior Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 1909–10, 1945–46, 1950–51, 2002–03, 2012–13[2]
  • Kent Senior Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 1949–50, 1976–77, 1991–92, 1996–97, 2005–06, 2006–07[2]
  • London Challenge Cup
    • Nhà vô địch mùa giải 1995–96[2]
  • Kent Floodlit Trophy
    • Nhà vô địch mùa giải 1978–79[2]
  • Kent Amateur Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 1907–08, 1931–32, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1946–47, 1948–49, 1950–51, 1952–53, 1953–54, 1954–55, 1959–60[2]

Thống kê

  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng hai các mùa giải 1937–38, 1938–39, 1945–46[3]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng chung kết mùa giải 2017–18[3]
  • Kỷ lục khán giả đến sân: 10,789 người trong trận đấu với Nigeria XI, tháng 9 năm 1948[4]
  • Chiến thắng đậm nhất: 13–1 trước Redhill, Athenian League mùa giải 1945–46[5]
  • Thất bại đậm nhất: 1-11 trước Barking, Athenian League mùa giải 1933–34[5]
  • Cầu thủ ra sân nhiều nhất: George Brown (1938–1961)[5]
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất: George Brown, 570 (1938–1961)[5]
  • Phí chuyển nhượng kỷ lục đươc nhận: Số tiền không được tiết lộ từ Portsmouth cho cầu thủ Reeco Hackett-Fairchild, tháng 1 năm 2020[6]

Tham khảo

  1. ^ Bromley Football Ground Guide
  2. ^ a b c d e Bromley vs Whitehawk Lưu trữ 2016-10-18 tại Wayback Machine Bromley F.C.
  3. ^ a b Bromley tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  4. ^ Bromley Lưu trữ 2018-07-30 tại Wayback Machine Pyramid Passion
  5. ^ a b c d Mike Williams & Tony Williams (2013) Non-League Club Directory 2013: 35th Edition TW Publications, p273
  6. ^ Hackett-Fairchild joins Portsmouth Bromley F.C.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức Lưu trữ 2022-01-10 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
National League
Mùa giải
2020-21
National
Câu lạc bộ
Sân vận động
  • Bob Lucas Stadium
  • Crabble Athletic Ground
  • Damson Park
  • Edgeley Park
  • Gander Green Lane
  • Grosvenor Vale
  • Hayes Lane
  • The Hive
  • Huish Park
  • Kingfield Stadium
  • Meadow Lane
  • Meadow Park
  • Moss Rose
  • Plainmoor
  • Proact Stadium
  • Racecourse Ground
  • Recreation Ground
  • The Shay
  • Ten Acres
  • Victoria Park
  • Victoria Road
  • The Walks
  • York Road
North
South
Mùa giải
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-2000
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
  • 2010-11
  • 2011-12
  • 2012-13
  • 2013-14
  • 2014-15
  • 2015-16
  • 2016-17
  • 2017-18
  • 2018-19
  • 2019-20
  • 2020-21