Boku no Kokoro no Yabai Yatsu

Japanese manga series and its adaptation(s)Bản mẫu:SHORTDESC:Japanese manga series and its adaptation(s)
Boku no Kokoro no Yabai Yatsu
Bìa tập đầu tiên
僕の心のヤバイやつ
(Boku no Kokoro no Yabai Yatsu)
Thể loại
Manga
Tác giảSakurai Norio
Nhà xuất bảnAkita Shoten
Nhà xuất bản khác
Seven Seas Entertainment
Đối tượngShōnen
Tạp chí
  • Weekly Shōnen Champion (2018)
  • Champion Cross (2018)
  • Manga Cross (2018–present)
Đăng tải8 tháng 3 năm 2018 – nay
Số tập10 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Đạo diễnHiroaki Akagi
Kịch bảnHanada Jukki
Âm nhạcUshio Kensuke
Hãng phimShin-Ei Animation
Cấp phépSentai Filmworks
Plus Media Networks Asia
Kênh gốcTV Asahi
Phát sóng 2 tháng 4 năm 2023 – đang lên lịch
Số tập21 (danh sách tập)
 Cổng thông tin Anime và manga

Boku no Kokoro no Yabai Yatsu (僕の心のヤバイやつ, Boku no Kokoro no Yabai Yatsu? "Kẻ đáng sợ trong tim tôi"), gọi tắt BokuYaba (僕ヤバ, BokuYaba?) là một sê-ri manga Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sakurai Norio. Nó bắt đầu được đăng nhiều kỳ trên Shukan Shonen Champion từ ngày 8 tháng 3 năm 2018, sau đó được chuyển qua Champion Cross trước khi được chuyển qua Manga Cross. Được xuất bản thành 10 tập tankōbon. Bản chuyển thể anime được sản xuất bởi Shin-Ei Animation được phát sóng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2023. Mùa tiếp theo ra mắt vào tháng 1 năm 2024.

Tóm tắt

Ichikawa Kyōtarō là một học sinh cô độc, luôn mơ mộng về việc giết những người bạn học nổi tiếng của mình, thường đọc bách khoa toàn thư về giết người và tìm hiểu về giải phẫu người, với thần tượng xinh đẹp của lớp, Yamada Anna, là mục tiêu hàng đầu của cậu. Tuy nhiên, khi cậu nhận thấy rằng Anna khá kỳ quặc theo cách riêng của cô ấy, và khi cô ấy ngày càng trở nên thân thiện với Kyōtarō, cậu dần cảm mến cô và họ bắt đầu trở nên thân thiết hơn.

Nhân vật

Ichikawa Kyōtarō (市川 京太郎, Ichikawa Kyōtarō?)
Lồng tiếng bởi: Horie Shun[2]
Nhân vật chính của truyện. Là học sinh sơ trung,có một tính cách nhút nhát và hướng nội, dành những thời gian rảnh để đọc sách, và dành thời gian nghỉ trưa trong thư viện. Đôi khi cậu nói một cách kiêu ngạo trong những đoạn độc thoại của mình do Chūnibyō, nhưng thực tế thì cậu mang lòng tự trọng thấp.
Kyōtarō trong tưởng tượng (イマジナリー京太郎, Kyōtarō trong tưởng tượng?)
Lồng tiếng bởi: Fukuyama Jun[3]
"Một nhân cách khác" của Kyōtarō. Trong những cảnh đầu tiên (Tập 4, Tập 5), Kyōtarō trong tưởng tượng xuất hiện khi Kyōtarō ấy ở một mình. Anh ta có ngoại hình của "Norikawa-kun" trong truyện tranh thiếu nữ "Kimiro Octave" mà Anna cho Kyōtarō mượn.
Yamada Anna (山田 杏奈, Yamada Anna?)
Lồng tiếng bởi: Yōmiya Hina[2]
Nữ chính của truyện, bạn cùng lớp của Kyōtarō, là người mẫu tạp chí với nghệ danh. Ở trường, cô ấy thường đi chơi với những người bạn của mình là Kobayashi, Sekine và Yoshida. Cô có tính cách tự nhiên, và đôi khi hơi ngớ ngẩn. Mặc dù bị cấm mang đồ ngọt vào, cô vẫn ăn trong trường và muốn ăn ngay cả khi phải mất thời gian.
Kobayashi Chihiro (小林 ちひろ, Kobayashi Chihiro?)
Lồng tiếng bởi: Asai Ayaka[4]
Một nữ sinh cùng lớp với Kyōtarō, là một trong những người bạn của Yamada. Cô ấy được Yamada gọi là "Chii" và Sekine gọi là "Bayashiko".
Sekine Moeko (関根 萌子, Sekine Moeko?)
Lồng tiếng bởi: Han Megumi[4]
Một nữ sinh học cùng lớp với Kyōtarō và là bạn của Yamada. Cô ấy trông hào nhoáng và ăn nói nhẹ nhàng, trên thực tế, thành tích học tập của cô ấy đứng đầu lớp. Ngoài ra, cô luôn quan tâm tới bạn bè của mình và mơ hồ nhận ra mối quan hệ giữa Anna và Kyōtarō. Cô biết tới anime do ảnh hưởng của anh trai otaku của mình.
Yoshida Serina (吉田 芹那, Yoshida Serina?)
Lồng tiếng bởi: Tanezaki Atsumi[4]
Một nữ sinh cùng lớp với Kyōtarō và là một trong những người bạn của Yamada. Cô được gọi là "Nyaa" bởi Yamada và "Serinya" bởi Sekine. Có ý chí mạnh mẽ và lòng trắc ẩn.
Ichikawa Kana (市川 香菜, Ichikawa Kana?)
Lồng tiếng bởi: Tamura Yukari[5]
Chị gái của Kyōtarō. Một nữ sinh viên đại học thuộc câu lạc bộ nhạc nhẹ. Trái ngược với tính cách lạnh lùng của mình, cô rất yêu thương em trai của mình, mặc dù Kyōtarō phiền phức, nhưng họ không có quan hệ xấu.

Truyền thông

Manga

Loạt truyện được viết và minh họa bởi Norio Sakurai. Được đăng dài kì trên Akita Shoten của Weekly Shōnen Champion từ ngày 8 tháng 3 năm 2018[6]. Vào ngày 10 tháng 4 năm 2018, loạt truyện được chuyển qua web manga Champion Cross[7]. Vào ngày 10 tháng 7 năm 2018, Akita Shoten sáp nhập Champion Cross với một web manga mới mang tên Manga Cross. Sau khi website được sáp nhập, nó được chuyển qua Manga Cross[8]. Đén tháng 4 năm 2024, 10 tập được xuất bản[9].

Vào tháng 12 năm 2020, Seven Seas Entertainment thông báo họ đã cấp phép cho bộ truyện xuất bản bằng tiếng Anh[10]. Loạt truyện cũng được xuất bản bởi Nhà xuất bản Đông Lập tại Đài Loan[11]. Mỗi chương của loạt truyện được gọi là karte.

Danh sách các tập

#Ngày phát hành tiếng NhậtISBN tiếng Nhật
1 7/12/2018[12]978-4-25-322615-8
  1. Boku wa Ubawareta (僕は奪われた, Boku wa Ubawareta?)
  2. Boku wa Funnu Shita (僕は憤怒した, Boku wa Funnu Shita?)
  3. Boku wa Ozendate Shita (僕はお膳立てした, Boku wa Ozendate Shita?)
  4. Boku wa Watashita (僕は渡した, Boku wa Watashita?)
  5. Boku wa Sōgū Shita (僕は遭遇した, Boku wa Sōgū Shita?)
  6. Boku wa Iya Da (僕は嫌だ, Boku wa Iya Da?)
  7. Boku wa Neri ni Netta (僕は練りに練った, Boku wa Neri ni Netta?)
  8. Boku wa Futtō Shita (僕は沸騰した, Boku wa Futtō Shita?)
  1. Boku wa Kakumatta (僕は匿った, Boku wa Kakumatta?)
  2. Boku wa Shinda (僕は死んだ, Boku wa Shinda?)
  3. Boku wa Toppa Shita僕は突破した (, Boku wa Toppa Shita僕は突破した?)
  4. Boku wa Nemurenai (僕は眠れない, Boku wa Nemurenai?)
  5. Boku wa Hakadotta (僕は捗った, Boku wa Hakadotta?)
  6. Boku wa Nanimo Dekinai (僕は何もできない, Boku wa Nanimo Dekinai?)
  7. Boku wa Dakishimetai (僕は抱きしめたい, Boku wa Dakishimetai?)
  • Chương phụ: Mizube no Kyori (水辺の距離, Mizube no Kyori?)
2 6/9/2019[13]978-4-25-322616-5
  1. Boku wa Kokoro no Yamai (僕は心の病, Boku wa Kokoro no Yamai?)
  2. Boku wa Yuzutta (僕は譲った, Boku wa Yuzutta?)
  3. Boku wa Furutte Sanka Shita (僕は奮って参加した, Boku wa Furutte Sanka Shita?)
  4. Boku wa Futatabi Sōgū Shita (僕は再び遭遇した, Boku wa Futatabi Sōgū Shita?)
  5. Boku wa Bengo Shita (僕は弁護した, Boku wa Bengo Shita?)
  6. Boku wa Sotto Shite Oita (僕はそっとしておいた, Boku wa Sotto Shite Oita?)
  7. Boku wa Zubu Nureta (僕はずぶ濡れた, Boku wa Zubu Nureta?)
  8. Boku wa Koibana o Kiita (僕は恋バナを聞いた, Boku wa Koibana o Kiita?)
  9. Boku wa Erabarenai (僕は選ばれない, Boku wa Erabarenai?)
  1. Boku wa Heisei o Yosōtta (僕は平静を装った, Boku wa Heisei o Yosōtta?)
  2. Boku wa Fūjita (僕は封じた, Boku wa Fūjita?)
  3. Bokura wa Hagureta (僕らははぐれた, Bokura wa Hagureta?)
  4. Boku wa Gakkō ga Tanoshii (僕は学校が楽しい, Boku wa Gakkō ga Tanoshii?)
  5. Boku wa "Suki" no Sakaime (僕の「好き」の境目, Boku wa "Suki" no Sakaime?)
  6. Boku wa Tokashita (僕は溶かした, Boku wa Tokashita?)
  • Chương phụ 1: Choko to Minto (チョコとミント, Choko to Minto?)
  • Chương phụ 2: Shimikomu Kimochi (染みこむ気持ち, Shimikomu Kimochi?)
3 8/6/2020[14][15]978-4-25-322617-2
978-4-25-322618-9 (SE)
  1. Boku wa Rain o Yatteiru (僕はLINEをやっている, Boku wa Rain o Yatteiru?)
  2. Boku wa Kyori o Torenai (僕は距離をとれない, Boku wa Kyori o Torenai?)
  3. Boku wa Irekawatteru (僕は入れ替わってる, Boku wa Irekawatteru?)
  4. Boku wa Shichō Shita (僕は視聴した, Boku wa Shichō Shita?)
  5. Boku wa Benkyō o Oshieru (僕は勉強を教える, Boku wa Benkyō o Oshieru?)
  6. Boku wa Hahaoya to Niteinai (僕は母親と似ていない, Boku wa Hahaoya to Niteinai?)
  7. Boku wa Sesshoku o Kokoromita (僕は接触を試みた, Boku wa Sesshoku o Kokoromita?)
  8. Boku wa Honto ni Zubu Nureta (僕はホントにずぶ濡れた, Boku wa Honto ni Zubu Nureta?)
  9. Boku wa Yume o Mita (僕は夢を見た, Boku wa Yume o Mita?)
  1. Boku wa Renshūdai ni Natta (僕は練習台になった, Boku wa Renshūdai ni Natta?)
  2. Boku wa Mienai (僕は見えない, Boku wa Mienai?)
  3. Boku wa Riyō Sareta (僕は利用された, Boku wa Riyō Sareta?)
  4. Boku wa Yamada ga Kirai (僕は山田が嫌い, Boku wa Yamada ga Kirai?)
  5. Bokura wa Rain o Yatteiru (僕らはLINEをやっている, Bokura wa Rain o Yatteiru?)
  • Chương phụ 1: Yami no Nōryokusha (闇の能力者, Yami no Nōryokusha?)
  • Chương phụ 2: Shinchō Hakattemoratta (身長測ってもらった, Shinchō Hakattemoratta?)
  • Chương phụ 3: Ichigo to Babaroa (イチゴとババロア, Ichigo to Babaroa?)
4 8/2/2021[16][17]978-4-25-322619-6
978-4-25-322620-2 (SE)
  1. Boku wa Machiawase o Shita (僕は待ち合わせをした, Boku wa Machiawase o Shita?)
  2. Boku wa Renkō Sareta (僕は連行された, Boku wa Renkō Sareta?)
  3. Boku wa Kawaii ga Ienai (僕は可愛いが言えない, Boku wa Kawaii ga Ienai?)
  4. Bokura wa Yukkuri Aruita (僕らはゆっくり歩いた, Bokura wa Yukkuri Aruita?)
  5. Boku wa Moyamoya Suru (僕はモヤモヤする, Boku wa Moyamoya Suru?)
  6. Boku wa Kōyō Shiteiru (僕は高揚している, Boku wa Kōyō Shiteiru?)
  7. Boku wa Muzukashii (僕には難しい, Boku wa Muzukashii?)
  1. Bokura wa Sukoshi Niteiru (僕らは少し似ている, Bokura wa Sukoshi Niteiru?)
  2. Boku wa Koe ga Kikitai (僕は声が聞きたい, x?)
  3. Boku wa Sanbai Shita (僕は参拝した, Boku wa Sanbai Shita?)
  4. Boku wa Kaiji Sareta (僕は開示された, Boku wa Kaiji Sareta?)
  5. Boku wa Sagurareta (僕は探られた, Boku wa Sagurareta?)
  6. Boku wa Boku o Shittehoshii (僕は僕を知ってほしい, Boku wa Boku o Shittehoshii?)
  • Chương phụ: Boku no Konjaku Monogatari (僕の今昔物語, Boku no Konjaku Monogatari?)
5 8/7/2021[18][19]978-4-25-322667-7
978-4-25-322666-0 (SE)
  1. Boku wa Tayoritai (僕は頼りたい, Boku wa Tayoritai?)
  2. Boku wa Barashiteshimatta (僕はバラしてしまった, Boku wa Barashiteshimatta?)
  3. Boku wa Tanoshii noni (僕は楽しいのに, Boku wa Tanoshii noni?)
  4. Bokura wa Sagashiteiru (僕らは探している, Bokura wa Sagashiteiru?)
  5. Boku wa Ofuro o Itadaita (僕はお風呂をいただいた, Boku wa Ofuro o Itadaita?)
  6. Boku wa Uketometa (僕は受け止めた, Boku wa Uketometa?)
  7. Bokura wa Otona Janai (僕らは大人じゃない, Bokura wa Otona Janai?)
  8. Boku wa Otona no Narinake (僕は大人のなりかけ, Boku wa Otona no Narinake?)
  1. Boku wa Nagerareta (僕は投げられた, Boku wa Nagerareta?)
  2. Boku wa Chokushi Dekinai (僕は直視できない, Boku wa Chokushi Dekinai?)
  3. Boku wa Sasowareta (僕は誘われた, Boku wa Sasowareta?)
  4. Boku wa Shinjitemitai (僕は信じてみたい, Boku wa Shinjitemitai?)
  5. Boku wa Shishoku Shita (僕は試食した, Boku wa Shishoku Shita?)
  6. Boku wa Yamada to (僕は山田と, Boku wa Yamada to?)
  • Chương phụ: Jāji no Yukue (ジャージの行方, Jāji no Yukue?)
6 7/1/2022[20][21]978-4-25-322669-1
978-4-25-322668-4 (SE)
  1. Boku wa Chokko o Moratta (僕はチョコをもらった, Boku wa Chokko o Moratta?)
  2. Boku wa Chokko o Ageta (僕はチョコをあげた, Boku wa Chokko o Ageta?)
  3. Yamada wa Boku o (山田は僕を, Yamada wa Boku o?)
  4. Boku wa Dō Ikiru ka (僕はどう生きるか, Boku wa Dō Ikiru ka?)
  5. Boku wa Hōkago Sasotta (僕は放課後誘った, Boku wa Hōkago Sasotta?)
  6. Boku wa Totsugeki Hōmon Shita (僕は突撃訪問した, Boku wa Totsugeki Hōmon Shita?)
  7. Boku wa Shiritai (僕は知りたい, Boku wa Shiritai?)
  1. Boku wa Manabi Mōdo (僕は学びモード, Boku wa Manabi Mōdo?)
  2. Boku wa Omamagoto (僕はおままごと, Boku wa Omamagoto?)
  3. Boku wa Ojama Shita (僕はお邪魔した, Boku wa Ojama Shita?)
  4. Boku wa Rihāsaru-chū (僕はリハーサル中, Boku wa Rihāsaru-chū?)
  5. Boku wa Junbibantan (僕は準備万端, Boku wa Junbibantan?)
  6. Boku wa Daijōbu (僕は大丈夫, Boku wa Daijōbu?)
  7. Yamada wa Boku ga Suki (山田は僕が好き, Yamada wa Boku ga Suki?)
7 8/8/2022[22][23]978-4-253-22684-4
978-4-253-22670-7 (SE)
  1. Boku wa Kimoi (僕はキモい, Boku wa Kimoi?)
  2. Boku wa Daburudēto Suru (僕はダブルデートする, Boku wa Daburudēto Suru?)
  3. Boku wa Nani wo Itteiru no ka (僕は何を言っているのか, Boku wa Nani wo Itteiru no ka?)
  4. Boku wa Afurederu (僕は溢れ出る, Boku wa Afurederu?)
  5. Boku wa Yayakoshii (僕はややこしい, Boku wa Yayakoshii?)
  6. Bokura wa Gōru Shita (僕らはゴールした, Bokura wa Gōru Shita?)
  7. Boku wa Umareta (僕は生まれた, Boku wa Umareta?)
  8. Boku wa Honjitsu no Shuyaku (僕は本日の主役, Boku wa Honjitsu no Shuyaku?)
  1. Bokura wa Yofukashi Shita (僕らは夜更かしした, Bokura wa Yofukashi Shita?)
  2. Bokura wa Hansei Shita (僕らは反省した, Bokura wa Hansei Shita?)
  3. Boku wa Ushirometai (僕は後ろめたい, Boku wa Ushirometai?)
  4. Boku wa Tada Shinpai (僕はただ心配, Boku wa Tada Shinpai?)
  5. Bokura wa Hyōmei Shita (僕らは表明した, Bokura wa Hyōmei Shita?)
  6. Bokura wa Yakusoku Shita (僕らは約束した, Bokura wa Yakusoku Shita?)
  • Chương phụ: Zenya no Ōnō (前夜の懊悩, Zenya no Ōnō?)
8 8/3/2023[24][25]978-4-253-22685-1
978-4-253-22967-8 (SE)
  1. Boku no Itoshiki Semai Sekai (僕の愛しき狭い世界, Boku no Itoshiki Semai Sekai?)
  2. Boku wa Yamada ni Chikazukitai (僕は山田に近づきたい, Boku wa Yamada ni Chikazukitai?)
  3. Boku wa Tanin (僕は他人, Boku wa Tanin?)
  4. Boku wa Kaisō Shita (僕は回想した, Boku wa Kaisō Shita?)
  5. Boku no Hō ga Suki da (僕の方が好きだ, Boku no Hō ga Suki da?)
  6. Boku wa Maketakunai (僕は負けたくない, Boku wa Maketakunai?)
  7. Bokura wa Maketeiru (僕らは負けている, Bokura wa Maketeiru?)
  8. Boku wa Tanoshimi (僕は楽しみ, Boku wa Tanoshimi?)
  9. Boku wa Ki ga Tsukanai (僕は気が付かない, Boku wa Ki ga Tsukanai?)
  1. Boku wa Ki ga Tsuita (僕は気が付いた, Boku wa Ki ga Tsuita?)
  2. Boku wa Tsutaetai (僕は伝えたい, Boku wa Tsutaetai?)
  3. Boku no Koigokoro (僕の恋心, Boku no Koigokoro?)
  4. Watashi wa Tsutaetai (私は伝えたい, Watashi wa Tsutaetai?)
  5. Watashi no Koigokoro (私の恋心, Watashi no Koigokoro?)
  • Chương phụ 1: Adachi-kun ga Hosoku Shite Kureru Kai (足立くんが補足してくれる回, Adachi-kun ga Hosoku Shite Kureru Kai?)
  • Chương phụ 2: Takaramono o Sekai ni Misebirakasu Kai (宝物を世界に見せびらかす回, Takaramono o Sekai ni Misebirakasu Kai?)
9 8/11/2023[26][27]978-4-253-22969-2
978-4-253-22968-5 (SE)
  1. Bokura wa Tsukiatteiru (僕らは付き合っている, Bokura wa Tsukiatteiru?)
  2. Boku wa Uchiaketai (僕は打ち明けたい, Boku wa Uchiaketai?)
  3. Boku wa Yurushi o Kou (僕は許しを乞う, Boku wa Yurushi o Kou?)
  4. Boku mo Mae ni Susumitai (僕も前に進みたい, Boku mo Mae ni Susumitai?)
  5. Boku wa Kabe o Tsukutteita (僕は壁を作っていた, Boku wa Kabe o Tsukutteita?)
  6. Bokura wa Raibu ni Itta (僕らはライブに行った, Bokura wa Raibu ni Itta?)
  7. Bokura wa Yotteiru (僕らは酔っている, Bokura wa Yotteiru?)
  8. Boku wa Jikaku ga Tarinai (僕は自覚が足りない, Boku wa Jikaku ga Tarinai?)
  1. Boku wa Kakugo ga Tarinai (僕は覚悟が足りない, Boku wa Kakugo ga Tarinai?)
  2. Boku wa Kikitai (僕は聞きたい, Boku wa Kikitai?)
  3. Boku wa Benkyō-chū (僕は勉強中, Boku wa Benkyō-chū?)
  4. Bokura wa Ikuji Suru (僕らは育児する, Bokura wa Ikuji Suru?)
  5. Boku wa Yowane o Haku (僕は弱音を吐く, Boku wa Yowane o Haku?)
  6. Bokura wa Tsuzuku (僕らは続く, Bokura wa Tsuzuku?)
  7. Boku wa mō Oshimai (僕はもうおしまい, Boku wa mō Oshimai?)
10 8/4/2024[9][28]978-4-253-28476-9
978-4-253-22970-8 (SE)

Anime

Tháng 8 năm 2022, loạt truyện đã được thông báo rằng bộ truyện sẽ được chuyển thể anime[29]. Loạt phim được sản xuất bởi Shin-Ei Animation với Akagi Hiroaki làm đạo diễn, Hanada Jukki viết kịch bản, Katsumata Masato thiết kế nhân vật và Ushio Kensuke sáng tác âm nhạc[2]. Nó được chiếu từ ngày 2 tháng 4 đến ngày 18 tháng 6 2023 trên NUMAnimation của TV Asahi[30]. Yorushika đarm nhận bài hát mở đầu "Shayō" (斜陽, "Shayō"?), còn Lam Kohana trình bày bài hát kết thúc "Sū Sentimental" (数センチメンタル, "Sū Sentimental"?)[31]. Tại Anime NYC năm 2022, Sentai Filmworks thông báo rằng sẽ cấp phép cho loạt phim phát trực tuyến trên Hidive[32]. Plus Media Networks Asia phát sóng tác phẩm trên Aniplus Asia tại khu vực Đông Nam Á.[33]

Sau khi tập 12 được chiếu, đội ngũ sản xuất đã công bố mùa thứ 2[34]. Tập đầu tiên ra mắt vào ngày 7 tháng 1 năm 2024[34]. Bài hát mở đầu là "Boku wa..." (僕は..., "Boku wa..."?) bởi Atarayo, trong khi bài hát kết thúc là "Koi Shiteru Jibun Sura Aiserunda" (恋してる自分すら愛せるんだ, "Koi Shiteru Jibun Sura Aiserunda"?) bởi Kohana Ram[35].

Danh sách tập phim

TT.Tiêu đề [36][37]Đạo diễnKịch bảnNgày phát hành gốc [38]
1Chuyển ngữ: "Boku wa Ubawareta" (tiếng Nhật: 僕は奪われた)Imamura HirokiImamura Hiroki2 tháng 4 năm 2023 (2023-04-02)
2Chuyển ngữ: "Boku wa Shinda" (tiếng Nhật: 僕は死んだ)Chen DaliShirahata Yoshiyuki9 tháng 4 năm 2023 (2023-04-09)
3Chuyển ngữ: "Boku wa Dakishimetai" (tiếng Nhật: 僕は抱きしめたい)Shirahata YoshiyukiYoshikawa Hiroaki16 tháng 4 năm 2023 (2023-04-16)
4Chuyển ngữ: "Boku wa Kokoro no Yamai" (tiếng Nhật: 僕は心の病)Park Gyeong-sunPark Gyeong-sun23 tháng 4 năm 2023 (2023-04-23)
5Chuyển ngữ: "Bokura wa Hagureta" (tiếng Nhật: 僕らははぐれた)Suzuki TakumaMatsui Hitoyuki30 tháng 4 năm 2023 (2023-04-30)
6Chuyển ngữ: "Boku wa Tokashita" (tiếng Nhật: 僕は溶かした)Sudō AkihitoSudō Akihito7 tháng 5 năm 2023 (2023-05-07)
7Chuyển ngữ: "Bokura wa Irekawatteru" (tiếng Nhật: 僕らは入れ替わってる)Kubo TarōYoshikawa Hiroaki14 tháng 5 năm 2023 (2023-05-14)
8Chuyển ngữ: "Boku wa Yume o Mita" (tiếng Nhật: 僕は夢を見た)Chen DaliAoyagi Ryūhei21 tháng 5 năm 2023 (2023-05-21)
9Chuyển ngữ: "Boku wa Yamada ga Kirai" (tiếng Nhật: 僕は山田が嫌い)Park Gyeong-sunShirahata Yoshiyuki28 tháng 5 năm 2023 (2023-05-28)
10Chuyển ngữ: "Bokura wa Yukkuri Aruita" (tiếng Nhật: 僕らはゆっくり歩いた)Ōkubo Ryō
Fukui Yōhei
Imamura Hiroki4 tháng 6 năm 2023 (2023-06-04)
11Chuyển ngữ: "Bokura wa Sukoshi Niteiru" (tiếng Nhật: 僕らは少し似ている)Fukase ShigeMatsumura Juria11 tháng 6 năm 2023 (2023-06-11)
12Chuyển ngữ: "Boku wa Boku o Shitte Hoshii" (tiếng Nhật: 僕は僕を知ってほしい)Tomoda YasushiYoshikawa Hiroaki18 tháng 6 năm 2023 (2023-06-18)
13Chuyển ngữ: "Bokura wa Sagashite Iru" (tiếng Nhật: 僕らは探している)Shirahata YoshiyukiAoyagi Ryūhei7 tháng 1 năm 2024 (2024-01-07)
14Chuyển ngữ: "Boku wa Otona no Narikake" (tiếng Nhật: 僕は大人のなりかけ)Kubo TarouTBA14 tháng 1 năm 2024 (2024-01-14)
15Chuyển ngữ: "Boku wa Yamada to" (tiếng Nhật: 僕は山田と)Park Gyeong-SunTakayanagi Tetsushi21 tháng 1 năm 2024 (2024-01-21)
16Chuyển ngữ: "Yamada wa boku o" (tiếng Nhật: 山田は僕を)Ōkubo RyōTBA28 tháng 1 năm 2024 (2024-01-28)
17Chuyển ngữ: "Boku wa Shiritai" (tiếng Nhật: 僕は知りたい)Sone ToshiyukiTBA4 tháng 2 năm 2024 (2024-02-04)
18Chuyển ngữ: "Yamada wa Boku ga Suki" (tiếng Nhật: 山田は僕が好き)Enokida TakahiroTBA11 tháng 2 năm 2024 (2024-02-11)
19Chuyển ngữ: "Bokura wa Afure Deru" (tiếng Nhật: 僕らは溢れ出る)Eguchi DaisukeTBA18 tháng 2 năm 2024 (2024-02-18)
20Chuyển ngữ: "Bokura wa Yofukashi Shita" (tiếng Nhật: 僕らは夜更かしした)Shirahata YoshiyukiTBA25 tháng 2 năm 2024 (2024-02-25)
21Chuyển ngữ: "Bokura wa Yakusoku Shita" (tiếng Nhật: 僕らは約束した)Kubo TarouTBA3 tháng 3 năm 2024 (2024-03-03)

Đón nhận

Năm 2019, loạt truyện được xếp hạng năm trong Tsugi ni kuru Manga Taishō[39]. Vào năm 2020, loạt truyện đứng hạng nhất ở cùng thể loại[40]. Loạt truyện được xếp hạng ba vào năm 2020 trong Kono Manga ga Sugoi![41]. Nó cũng được đứng hạng tư trong Tsutaya Comic Awards lần thứ 4[42]. Nó xếp thứ mười ba trong đề xuất của Honya Club[43].Nó cũng được đề cử cho giải Manga Taishō vào năm 2020[44]. Nó xếp thứ tư trong một cuộc thăm dò năm 2020 trong số những bộ truyện tranh muốn được chuyển thể thành anime nhất[45]. Nó đứng đầu trong cuộc bình chọn tương tự vào năm 2021[46].

Vào tháng 6 năm 2023, TV Asahi đã công bố trong kết quả tài chính cuối năm của họ rằng anime chuyển thể đã ghi nhận doanh thu toàn cầu cao nhất cho một TV anime trong NUMAnimation[47].

Tham khảo

  1. ^ a b “The Dangers in My Heart”. Seven Seas Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b c Hazra, Adriana (5 tháng 12 năm 2022). “The Dangers in My Heart Anime's Teaser Reveals Cast, Staff, April Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “春アニメ「僕ヤバ」ついにイマジナリー京太郎(CV.福山潤)登場! ED担当こはならむも声優デビュー♪ 第10話”. アニメ!アニメ! (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ a b c Pineda, Rafael Antonio (9 tháng 1 năm 2023). “The Dangers in My Heart Anime Casts Ayaka Asai, Megumi Han, Atsumi Tanezaki”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ Pineda, Rafael Antonio (6 tháng 2 năm 2023). “The Dangers in My Heart Anime Casts Yukari Tamura, Nobunaga Shimazaki”. Anime News Network. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023.
  6. ^ Pineda, Rafael Antonio (22 tháng 2 năm 2018). “Mitsudomoe's Norio Sakurai Starts Boku no Kokoro no Yabai Yatsu Manga”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ 崖っぷち作家がカラオケ愛を語る新連載がチャンクロで、桜井のりお新作は移籍. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ チャンピオンクロスとタップ!が合併した新サイト誕生、「星姫村」続編など新連載も. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ a b 僕の心のヤバイやつ 第10巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2024.
  10. ^ Sherman, Jennifer (5 tháng 12 năm 2020). “Seven Seas Licenses 12 Manga Including Lupin III Compilation, Seaside Stranger, Pompo: The Cinéphile”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ 我內心的糟糕念頭 (bằng tiếng Trung). Tong Li Publishing. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ 僕の心のヤバイやつ 第1巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ 僕の心のヤバイやつ 第2巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ 僕の心のヤバイやつ 第3巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第3巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ 僕の心のヤバイやつ 第4巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第4巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  18. ^ 僕の心のヤバイやつ 第5巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第5巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ 僕の心のヤバイやつ 第6巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第6巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
  22. ^ 僕の心のヤバイやつ 第7巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  23. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第7巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  24. ^ 僕の心のヤバイやつ 第8巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  25. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第8巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  26. ^ 僕の心のヤバイやつ 第9巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.
  27. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第9巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ 僕の心のヤバイやつ 特装版 第10巻 (bằng tiếng Nhật). Akita Shoten. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2024.
  29. ^ Pineda, Rafael Antonio (1 tháng 8 năm 2022). “Norio Sakurai's The Dangers in My Heart Manga Gets 2023 TV Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  30. ^ 「僕ヤバ」甘酸っぱい青春を描いたメインビジュアル&本PV、ヨルシカのOPも初公開. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 28 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  31. ^ Pineda, Rafael Antonio (27 tháng 2 năm 2023). “The Dangers in My Heart Anime's Teaser Reveals More Staff, Theme Songs, April 1 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  32. ^ Hodgkins, Crystalyn (19 tháng 11 năm 2022). “HIDIVE Reveals 5 Winter Simulcast Anime Including Tsurune 2nd Season, Spy Classroom”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.
  33. ^ Pineda, Rafael Antonio (17 tháng 3 năm 2023). “Aniplus Asia Airs The Dangers in My Heart Anime This Spring”. Anime News Network. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  34. ^ a b Saabedra, Humberto (17 tháng 6 năm 2023). “The Dangers In My Heart TV Anime Second Season Confirmed”. Crunchyroll. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  35. ^ Pineda, Rafael Antonio (13 tháng 11 năm 2023). “The Dangers in My Heart Season 2 Announces Theme Song Artists”. Anime News Network. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2023.
  36. ^ “Sutōrī|Terebi Anime "Boku no Kokoro no Yabai Yatsu" Kōshiki Saito” STORY|TVアニメ「僕の心のヤバイやつ」公式サイト [Story|TV Anime "The Dangers in My Heart" Official Website]. bokuyaba-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  37. ^ “Stream The Dangers in My Heart on HIDIVE”. HIDIVE. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  38. ^ “On'ea|Terebi Anime "Boku no Kokoro no Yabai Yatsu" Kōshiki Saito” ONAIR|TVアニメ「僕の心のヤバイやつ」公式サイト [On Air|TV Anime "The Dangers in My Heart" Official Website]. bokuyaba-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  39. ^ Loveridge, Lynzee (22 tháng 8 năm 2019). “SPY × FAMILY, Kusuriya no Hitorigoto Win Tsugi ni Kuru Manga Award 2019”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  40. ^ Loveridge, Lynzee (19 tháng 8 năm 2020). “Norio Sakurai's The Dangers in My Heart Wins Tsugi ni Kuru Web Manga 2020 Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  41. ^ Pineda, Rafael Antonio (11 tháng 12 năm 2019). “Kono Manga ga Sugoi! Editors Unveil 2020 Rankings”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ Loveridge, Lynzee (17 tháng 6 năm 2020). “Spy×Family, A Man and His Cat Win 4th Annual Tsutaya Comic Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  43. ^ Mateo, Alex (1 tháng 2 năm 2020). “Japanese Bookstores Recommend 15 Top Manga for 2020”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  44. ^ Pineda, Rafael Antonio (19 tháng 1 năm 2020). “13th Manga Taisho Awards Nominate 12 Titles”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  45. ^ Loveridge, Lynzee (24 tháng 3 năm 2020). “180,000 Manga Readers Vote for Their Most Wanted Anime Adaptation”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  46. ^ Dempsey, Liam (26 tháng 3 năm 2021). “The Dangers In My Heart, Solo Leveling Top AnimeJapan's "Manga We Want to See Animated" Poll”. Funimation. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  47. ^ Harding, Daryl (5 tháng 6 năm 2023). “The Dangers in My Heart TV Anime Records Highest Global Sales for NUMAnimation”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Boku no Kokoro no Yabai Yatsu trang web manga chính thức tại Manga Cross (tiếng Nhật)
  • Boku no Kokoro no Yabai Yatsu trang web anime chính thức (tiếng Nhật)
  • Boku no Kokoro no Yabai Yatsu (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Phim truyền hình
Thập niên 1970
  • Doraemon (bản 1979) (1979-2005)
  • Nihon Meisaku Douwa Series: Akai Tori no Kokoro (1979)
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • Gatapishi (1990–1991)
  • Fujio Fujiko A's Mumako (1990)
  • 808 Cho Hyori Kewaishi (1990)
  • Dororonpa! (1991)
  • 21-Emon (1991–1992)
  • Crayon Shin-chan (1992–nay)
  • Sasurai-kun (1992)
  • Ninpen Manmaru (1997–1998)
  • Yoshimoto Muchikko Monogatari (1998)
  • Shuukan Storyland (1999–2001)
Thập niên 2000
Thập niên 2010
  • Stitch! ~Zutto Saikō no Tomodachi~ (2010–2011)
  • Are no Kishi (2012)
  • Kuromajo-san ga Toru!!(2012–2014)
  • Ninja Hattori-kun (2013–nay)
  • Tonari no Seki-kun (2014)
  • Denkigai no Honya-san (2014)
  • Kaitō Joker (2014–2016)
  • Amaama to Inazuma (2016)
  • Trickster (2016)
  • Shin Atashin'chi (2016)
  • Warau Salesman NEW (2017)
  • Yōkai Apartment no Yūga na Nichijō (2017)
  • Pochitto Hatsumei: Pikachin-Kit (2018–2020)
  • Ba mùa Nhất quỷ nhì ma, thứ ba Takagi (2018–2022)
  • Barangay 143 (2018–2019)
  • Null & Peta (2019)
Thập niên 2020
  • Hachinan tte, Sore wa Nai Deshō (2020)
  • Kin Daa Terebi (2020)
  • Super Spy Ryan (2020)
  • Pui Pui Molcar (2021–nay), đồng sản xuất với Japan Green Hearts
  • Idolls! (2021)
  • Mashiro no Oto (2021)
  • iii Icecrin (2021–nay)
  • The World Ends with You the Animation (2021)
  • Kakkō no Iinazuke (2022)
  • Chimimo (2022)
  • Boku no Kokoro no Yabai Yatsu (2023-2024)
  • Bikkurimen (2023)
  • Chiyu Mahō no Machigatta Tsukai-kata (2024)
  • Kyūjitsu no Warumono-san (2024)
  • Nyaaaanvy (2024)
  • Muzik Tiger (2025)
OVA/ONA
Phim điện ảnh
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • Chinpui (1990)
  • Doraemon: Nobita và hành tinh muông thú (1990)
  • Doraemon: Nobita ở xứ sở nghìn lẻ một đêm (1991)
  • 21 Emon: Uchū Ike! Hadashi no Princess (1992)
  • Doraemon: Nobita và vương quốc trên mây (1992)
  • Oishinbo (1992)
  • Doraemon: Nobita và mê cung thiếc (1993)
  • Crayon Shin-chan: Action Kamen vs Haigure maō (1993)
  • Oishinbo (1993)
  • Doraemon: Nobita và ba chàng hiệp sĩ mộng mơ (1994)
  • Crayon Shin-chan: Buriburi ōkoku no hihō (1994)
  • Doraemon: Đấng toàn năng Nobita (1995)
  • Crayon Shinchan: Unkokusai no Yabō (1995)
  • Doraemon: Nobita và chuyến tàu tốc hành Ngân Hà (1996)
  • Crayon Shin-chan: Henderland no Daibōken (1996)
  • Doraemon: Nobita và cuộc phiêu lưu ở thành phố dây cót (1997)
  • Crayon Shinchan: Ankoku Tamatama Daitsuiseki (1997)
  • Doraemon: Nobita du hành biển phương Nam (1998)
  • Crayon Shin-chan: Dengeki! Buta no Hizume Dai Sakusen (1998)
  • Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí (1999)
  • Crayon Shin-chan: Bakuhatsu! Onsen wakuwaku dai kessen (1999)
Thập niên 2000
  • Doraemon: Nobita và truyền thuyết vua Mặt Trời (2000)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o Yobu Jungle (2000)
  • Doraemon: Nobita và những dũng sĩ có cánh (2001)
  • Crayon Shinchan: Arashi o Yobu: Mōretsu! Otona Teikoku no Gyakushū (2001)
  • Doraemon: Nobita và vương quốc robot (2002)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o yobu - Appare! Sengoku dai kassen (2002)
  • Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn (2003)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o yobu - Eikō no Yakuniku Road (2003)
  • Perman - Cậu bé siêu nhân (2003)
  • Atashin'chi (2003)
  • Perman - Cậu bé siêu nhân (2004)
  • Doraemon: Nobita ở vương quốc chó mèo (2004)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o yobu! Yūhi no Kasukabe Boys (2004)
  • Crayon Shin-chan: Densetsu o yobu Buriburi - Sanpun pokkiri dai shingeki (2005)
  • Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006 (2006)
  • Crayon Shin-chan: Densetsu o yobu - Odore! Amigo! (2006)
  • Kappa no Coo to Natsuyasumi (2007)
  • Doraemon: Nobita và chuyến phiêu lưu vào xứ quỷ (2007) (2007)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o yobu - Utau ketsudake bakudan (2007)
  • Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh (2008)
  • Crayon Shin-chan: Chō arashi o yobu -Kinpoko no yūsha (2008)
  • Doraemon: Nobita và lịch sử khai phá vũ trụ (2009) (2009)
  • Crayon Shin-chan: Otakebe! Kasukabe yasei ōkoku (2009)
Thập niên 2010
  • Doraemon: Nobita và cuộc đại thủy chiến ở xứ sở người cá (2010)
  • Crayon Shin-chan: Chō jikū! Arashi o yobu Ola no hanayome (2010)
  • Atashin'chi (2010)
  • Doraemon: Nobita và binh đoàn người sắt (2011) (2011)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o yobu - Ōgon no spy daisakusen (2011)
  • Doraemon: Nobita và hòn đảo diệu kì - Cuộc phiêu lưu của loài thú (2012)
  • Crayon Shin-chan: Arashi o Yobu! Ola to uchū no princess (2012)
  • Doraemon: Nobita và viện bảo tàng bảo bối (2013)
  • Crayon Shin-chan: Bakauma! B-kyū Gourmet Survival!! (2013)
  • Doraemon: Phiên bản mới • Nobita thám hiểm vùng đất mới - Peko và 5 nhà thám hiểm (2014)
  • Crayon Shin-chan: Gachinko! Gyakushu no Robo To-chan (2014)
  • Stand by Me Doraemon (2014)
  • Doraemon: Nobita và những hiệp sĩ không gian (2015)
  • Crayon Shin-Chan: Ora no Hikkoshi Monogatari Saboten Dai Shūgeki (2015)
  • Doraemon: Phiên bản mới • Nobita và nước Nhật thời nguyên thủy (2016)
  • Crayon Shinchan: Bakusui! Yumemi-World Dai Totsugeki! (2016)
  • Gō-chan. ~Moco to Chinjū no Mori no Nakama-tachi~ (2017)
  • Doraemon: Nobita và chuyến thám hiểm Nam Cực Kachi Kochi (2017)
  • Shin – Cậu bé bút chì: Cuộc xâm lăng của người ngoài hành tinh Shiriri (2017)
  • Doraemon: Nobita và đảo giấu vàng (2018)
  • Gō-chan. ~Moco to Koori no Ue no Yakusoku~ (2018)
  • Shin – Cậu bé bút chì: Kungfu Boys – Mì Ramen đại chiến (2018)
  • Doraemon: Nobita và Mặt Trăng phiêu lưu ký (2019)
  • Shin – Cậu bé bút chì: Chuyến trăng mật bão táp – Giải cứu bố Hiroshi (2019)
Thập niên 2020
  • Doraemon: Nobita và những bạn khủng long mới (2020)
  • Crayon Shin-chan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha (2020)
  • Stand by Me Doraemon 2 (2020)
  • Crayon Shin-chan: Nazo Meki! Hana no Tenkasu Gakuen (2021)
  • Doraemon: Nobita no Little Star Wars 2021 (2022)
  • Shin – Cậu bé bút chì: Truyền thuyết nhẫn thuật Ninja (2021)
  • Doraemon: Nobita và vùng đất lý tưởng trên bầu trời (2023)
  • Madogiwa no Totto-chan (2023)
  • Shin – Cậu bé bút chì: Đại chiến siêu năng lực - Sushi cuộn biết bay (2023)
  • Doraemon: Nobita no Chikyū Symphony (2024)
  • Eiga Crayon Shin-chan: Ora-tachi no Kyōryū Nikki (2024)
  • Bakeneko Anzu-chan (2024)
  • Okaimono Panda! (2024)
Thể loại Thể loại:Shin-Ei Animation