Baek Dong-kyu

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Baek.
Baek Dong-kyu
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Baek Dong-kyu
Ngày sinh 30 tháng 5, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Jeju United
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2013 Đại học Dong-A
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 FC Anyang 36 (0)
2015– Jeju United 40 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018

Baek Dong-kyu (Tiếng Hàn백동규; sinh ngày 30 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Jeju United ở K League Classic.[1]

Sự nghiệp

Baek được lựa chọn bởi FC Anyang ở đợt tuyển quân K League 2014.[2] Anh gia nhập Jeju United ngày 9 tháng 7 năm 2015. Ngày 31 tháng 5 năm 2017, Baek có một đòn khuỷu tay vào Yuki Abe những phút cuối trong trận đấu tại Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2017 trước Urawa Red Diamonds khi Jeju United thua 3–0 ngay cả khi anh ngồi trên ghế dự bị và bị đuổi khỏi sân.[3] Anh bị cấm thi đấu 3 tháng ở tất cả các trận liên quan đến AFC và phạt $15.000 với hành vi thô bạo đó.[4]

Tham khảo

  1. ^ Baek Dong-kyu tại Soccerway
  2. ^ 안양, 드래프트로 2014시즌 준비에 박차 (bằng tiếng Hàn). Inter Football. ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ “Soccer: Urawa reach ACL q'finals but win vs Jeju turns into "pro wrestling"”. Kyodo News. ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “Korean football club Jeju United to appeal AFC suspensions”. Washington Times. ngày 9 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Baek Dong-kyu – Thông tin tại kleague.com Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
Jeju United – đội hình hiện tại
  • 1 Kim Kyeong-min
  • 2 Jung Da-hwon
  • 3 Kim Sang-won
  • 4 Oh Ban-suk
  • 5 Kweon Han-jin
  • 7 Kwon Soon-hyung
  • 9 Jin Seong-wook
  • 10 Magno Cruz
  • 11 Roberson
  • 13 Chung Woon
  • 14 Lee Chang-min
  • 15 Jovanović
  • 16 Lee Dong-soo
  • 17 Moon Sang-yun
  • 18 Bae Jae-woo
  • 19 Bae Il-hwan
  • 20 Cho Yong-hyung
  • 21 Lee Chang-keun
  • 22 Kim Soo-beom
  • 27 Ryu Seung-woo
  • 29 Lee Geon-cheol
  • 30 Kim Hyeon-wook
  • 31 Moon Kwang-seok
  • 32 Kim Seung-woo
  • 35 Choi Hyun-tae
  • 36 Lee Chang-hun
  • 37 Kim Won-il
  • 40 Lee Chan-dong
  • 41 Park Han-keun
  • 42 Lee Dong-hee
  • 45 Jeong Tae-wook
  • 47 Lee Eun-beom
  • 99 Tiago Marques
  • Huấn luyện viên: Jo Sung-hwan