Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 - Nữ

Giải đấu bóng đá nữ
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàPhilippines
Thời gian26 tháng 11 – 8 tháng 12
Số đội6 (từ 6 hiệp hội)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Việt Nam (lần thứ 6)
Á quân Thái Lan
Hạng ba Myanmar
Hạng tư Philippines
Thống kê giải đấu
Số trận đấu10
Số bàn thắng31 (3,1 bàn/trận)
Vua phá lướiMyanmar Yee Yee Oo (4 bàn)
2017
2021

Giải đấu bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 đã được tổ chức ở Philippines từ ngày 26 tháng 11 đến ngày 8 tháng 12 năm 2019.

Việt Nam đã vô địch giải đấu lần thứ 6, đương kim thành công danh hiệu của họ trong Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu cho cuộc thi đấu bóng đá nữ:[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Play-off tranh hạng ba F Chung kết
T3 26 T4 27 T5 28 T6 29 T7 30 CN 1 T2 2 T3 3 T4 4 T5 5 T6 6 T7 7 CN 8
G G G ½ B F

Các quốc gia tham dự

Dưới đây là 6 đội tuyển được tham dự cho cuộc thi đấu.

Địa điểm

Các trận đấu sẽ được thi đấu tại hai địa điểm: sân vận động tưởng niệm Rizal ở Manila và sân vận động bóng đá BiñanBiñan, Laguna.

Manila Biñan
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 - Nữ trên bản đồ Luzon
Manila
Manila
Biñan
Biñan
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 - Nữ (Luzon)
Sân vận động tưởng niệm Rizal Sân vận động bóng đá Biñan
Sức chứa: 12.873 Sức chứa: 3.000

Bốc thăm

Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 15 tháng 10 năm 2019 tại khách sạn Sofitel ở Manila.[2] Chủ nhà Philippines và đương kim vô địch Việt Nam đã được hạt giống vào Nhóm 1, Thái Lan và Myanmar vào Nhóm 2, Malaysia và Indonesia vào Nhóm 3.[3]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
 Philippines (H)
 Việt Nam (C)
 Thái Lan
 Myanmar
 Malaysia
 Indonesia

Đội hình

 Indonesia (INA)  Malaysia (MAS)  Myanmar (MYA)  Philippines (PHI)  Thái Lan (THA)  Việt Nam (VIE)
  • Norffince Boma
  • Prihatini
  • Riska Julianti
  • Ade Mustikiana Oktafiani
  • Berlyan Asya Pertiwi
  • Nur Laili Khomariyah
  • Safira Ika Putri Kartini
  • Shalika Aurelia Viandrisa
  • Vivi Oktavia Riski
  • Anggi Puspita Sari
  • Baiq Amiatun Shalihah
  • Jesellaa Arifya Sari
  • Mayang ZP
  • Nisma Francida Rusdiana
  • Octavianti Dwi Nurmalita
  • Rani Mulyasari
  • Sabrina Mutiara F.W.
  • Zahra Muzdalifah
  • Dewi Tia Safitri
  • Febriana Kusumaningrum
  • Shereilynn Elly Pius
  • Nurul Azurin Mazlan
  • Usliza Usman
  • Alice Mic Michael
  • Malini Nordin
  • Noor Mianah Balanting
  • Pedrolia Martin Sikayun
  • Dadree Rofinus
  • Norhanisa Yahya
  • Andrea Lee Xin Yi
  • Fedalliah Claritta Jaimin Ji
  • Ainie Tulis
  • Nurul Izzati Zainol
  • Sihaya Ajad
  • Jaciah Jumilis
  • Asma Junaidi
  • Nur Faiqah Farid
  • Eva Olivianie Antinus
  • Maizura Maurice
  • Jessica Susanne Mailu
  • Khin Marlar Tun
  • Mya Phu Ngon
  • Khin Than Wai
  • Khaing Thazin
  • Ei Yadanar Phyo
  • Chit Chit
  • Myat Noe Khin
  • Khin Mo Mon Thun
  • Win Theingi Tun
  • Khin Moe Wai
  • Yee Yee Oo
  • Wai Wai Aung
  • Nge Nge Htwe
  • July Kyaw
  • Aye Aye Moe
  • Nu Nu
  • May Zin Nwe
  • Phyu Phyu Win
  • Thin Thin Yu
  • Thaw San Thaw
  • Patrice Impelido
  • Inna Palacios
  • Alesa Dolino
  • Hali Long
  • Mea Bernal
  • Claire Lim
  • Camille Rodriguez
  • Sara Castañeda
  • Alisha del Campo
  • Quinley Quezada
  • Sarina Bolden
  • Shelah Cadag
  • Charisa Lemoran
  • Kimberly Pariña
  • Eloiza Fagsao
  • Eva Madarang
  • Chelo Hodges
  • Hazel Lustan
  • Tara Shelton
  • Cathrine Graversen
  • Waraporn Boonsing
  • Warunee Phetwiset
  • Phonphirun Pilawan
  • Natthakarn Chinwong
  • Khwanrudi Saengchan
  • Wilaiporn Boothduang
  • Rattikan Thongsombut
  • Orapin Waenngoen
  • Jaruwan Chaiyarak
  • Kanyanat Chetthabutr
  • Taneekarn Dangda
  • Yada Sengyong
  • Suchawadee Nildhamrong
  • Saruda Konfay
  • Sunisa Srangthaisong
  • Ainon Phancha
  • Pitsamai Sornsai
  • Silawan Intamee
  • Pikul Khueanpet
  • Kanjana Sungngoen

Vòng bảng

  • Tất cả thời gian là giờ chuẩn Philippines (UTC+8).

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 2 1 1 0 5 0 +5 4[a] Bán kết
2  Philippines (H) 2 1 1 0 5 0 +5 4[a]
3  Malaysia 2 0 0 2 0 10 −10 0
Nguồn: 2019 SEAG (lưu trữ)
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số bàn thắng; 4) Điểm giải phong cách
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm giải phong cách: Myanmar −1, Philippines −3.
Philippines 0–0 Myanmar

Malaysia 0–5 Philippines
  • Bolden  25'42'45+2'
  • del Campo  39'
  • Madarang  90+3'

Myanmar 5–0 Malaysia
  • Yee Yee Oo  17'31'77'
  • Khin Marlar Tun  49'
  • July Kyaw  90'

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 2 1 1 0 7 1 +6 4 Bán kết
2  Thái Lan 2 1 1 0 6 2 +4 4
3  Indonesia 2 0 0 2 1 11 −10 0
Nguồn: 2019 SEAG (lưu trữ)
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số bàn thắng; 4) Điểm giải phong cách
Việt Nam 1–1 Thái Lan
  • Taneekarn  87'

Indonesia 0–6 Việt Nam

Thái Lan 5–1 Indonesia
  • Kanyanat  2'18'29'
  • Silawan  42'
  • Suchawadee  51'
  • Rani  70'

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Bán kếtTranh huy chương vàng
 
      
 
5 tháng 12 – Manila
 
 
 Myanmar0
 
8 tháng 12 – Manila
 
 Thái Lan1
 
 Thái Lan0
 
5 tháng 12 – Biñan
 
 Việt Nam (s.h.p.)1
 
 Việt Nam2
 
 
 Philippines0
 
Tranh huy chương đồng
 
 
8 tháng 12 – Manila
 
 
 Myanmar2
 
 
 Philippines1

Bán kết

Myanmar 0–1 Thái Lan
  • Orapin  78'
Trọng tài: Saltanat Noroozi (Iran)
Việt Nam 2–0 Philippines

Tranh huy chương đồng

Myanmar 2–1 Philippines
  • July Kyaw  78'
  • Yee Yee Oo  80'
  • Quezada  57'

Tranh huy chương vàng

Thái Lan 0–1 (s.h.p.) Việt Nam
Phạm Hải Yến  91'

Vô địch

 Giải đấu nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 

Việt Nam
Lần thứ 6

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 31 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 3.1 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

  • Myanmar Yee Yee Oo

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “SEA Games 2019 - Women's Football Fixtures”. Twitter. ASEAN Football Federation. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “Philippines drawn into Group A of SEA Games Football Tournaments”. ABS-CBN Sports. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Vietnam drawn against Thailand in men's football at SEA Games 2019”. Nhan Dan. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Nội dung thi đấu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 (Philippines)
  • Thể thao dưới nước
    • Nhảy cầu
    • Bơi lội mở rộng
    • Bơi lội
    • Bóng nước
  • Bắn cung
  • Võ gậy
  • Điền kinh
  • Cầu lông
  • Bóng chày
  • Bóng rổ
    • nam
    • nữ
    • nam 3x3
    • nữ 3x3
  • Bóng ném bãi biển
  • Billiards và snooker
  • Bowling
  • Quyền anh
  • Canoeing
  • Cờ vua
  • Đua xe đạp
  • Khiêu vũ thể thao
  • Hai môn phối hợp
  • Thể thao điện tử
  • Đấu kiếm
  • Bóng đá
  • Khúc côn cầu trên cứng
    • nam
    • nữ
  • Golf
  • Thể dục dụng cụ
  • Khúc côn cầu trên băng
  • Trượt băng
    • Trượt băng nghệ thuật
    • Trượt băng tốc độ cự ly ngắn
  • Khúc côn cầu trong nhà
  • Ju-jitsu
  • Judo
  • Karate
  • Kickboxing
  • Kurash
  • Bowling trên cỏ / Bi sắt
    • Bowling trên cỏ
    • Bi sắt
  • Năm môn phối hợp hiện đại
  • Muay Thái
  • Bóng lưới
  • Vượt chướng ngại vật
  • Pencak silat
  • Mã cầu
  • Chèo thuyền
  • Bóng bầu dục bảy người
    • nam
    • nữ
  • Thuyền buồm
  • Sambo
  • Cầu mây
  • Bắn súng
  • Trượt ván
  • Bóng mềm
    • nam
    • nữ
  • Soft tennis
  • Bóng quần
  • Lướt sóng
  • Bóng bàn
  • Taekwondo
  • Quần vợt
  • Ba môn phối hợp
  • Bóng chuyền
    • trong nhà nam
    • trong nhà nữ
    • bãi biển nam
    • bãi biển nữ
  • Khúc côn cầu dưới nước
    • nam 4x4
    • nam 6x6
    • nữ 4x4
    • nữ 6x6
  • Lướt ván
  • Cử tạ
  • Đấu vật
  • Wushu