Động vật thân lỗ

Một ngành động vật đa bào nguyên thủyBản mẫu:SHORTDESC:Một ngành động vật đa bào nguyên thủy
Ngành Thân lỗ
Thời điểm hóa thạch: kỷ Ediacara – Gần đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Bọt biển ống bếp (Aplysina archeri)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Parazoa
Ngành (phylum)Porifera
Grant Todd, 1836[1]
Loài điển hình
Amphimedon queenslandica
Các lớp[2]
  • Calcarea
  • Hexactinellida
  • Demospongiae
  • Homoscleromorpha
  • †Stromatoporoidea

Ngành Thân lỗ hay Động vật thân lỗ[3] là một ngành động vật đa bào nguyên thủy.[4][5][6][7][8][9][10], chúng như là nhóm chị em với nhóm động vật hai lá mầm.[11][12][13][14][15] Chúng là những sinh vật đa bào, cơ thể đầy lỗ chân lông và các lỗ cho phép nước lưu thông qua chúng, bao gồm mesohyl giống như thạch kẹp giữa hai lớp tế bào mỏng.

Có 9075 loài bọt biển, trong 702 chi và 140 họ.[3]

Mô tả

Chúng có cấu trúc tế bào tách biệt và phần lớn là sinh sống ở biển. Cơ thể động vật thân lỗ có hình cốc gồm các tế động vật sớm nhất, phát triển từ các tập đoàn tế bào. Đây là ngành động vật đơn giản và nguyên thủy nhất, có những mô khác nhau nhưng không có cơ, cơ quan bên trong, khả năng vận động, hệ thần kinh, hệ tiêu hóahệ tuần hoàn.[16][3]

Động vật thân lỗ ăn bằng cách hút nước qua các lỗ trên cơ thể. Chúng có các tế bào không chuyên hoá có thể chuyển đổi thành các loại khác và thường di chuyển giữa các lớp tế bào chính và mesohyl trong quá trình này. Thay vào đó, hầu hết số này dựa vào việc duy trì một dòng chảy liên tục qua cơ thể để lấy thức ăn, oxy cũng như loại bỏ chất thải.

Hình ảnh

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Động vật thân lỗ tại hệ thống phân loại tích hợp.ITIS”.
  2. ^ “Phân loại động vật thân loại tại Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI)”.
  3. ^ a b c “Eol.Sponges”.
  4. ^ “Poriferans are commonly referred to as sponges. An early branching event in the history of animals separated the sponges from other metazoans” (bằng tiếng Anh).
  5. ^ “Sponges (Porifera) are the most primitive multicellular animals”. sciencedirect.com (bằng tiếng Anh).
  6. ^ “Phylum Porifera are the lowest multicellular animals belonging to the Kingdom Animalia”. byjus.com (bằng tiếng Anh). no-break space character trong |title= tại ký tự số 70 (trợ giúp)
  7. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species:Porifera is the lowest multicellular animals” (bằng tiếng Anh).
  8. ^ “Động vật thân lỗ tại hệ thống phân loại tích hợp.ITIS”.
  9. ^ “Phân loại động vật thân loại tại Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI)”.
  10. ^ “Sponge, any of the primitive multicellular aquatic animals that constitute the phylum Porifera.Britanica”.
  11. ^ Feuda R, Dohrmann M, Pett W, Philippe H, Rota-Stabelli O, Lartillot N, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2017). “Improved Modeling of Compositional Heterogeneity Supports Sponges as Sister to All Other Animals”. Current Biology. 27 (24): 3864–3870.e4. doi:10.1016/j.cub.2017.11.008. PMID 29199080.
  12. ^ Pisani D, Pett W, Dohrmann M, Feuda R, Rota-Stabelli O, Philippe H, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “Genomic data do not support comb jellies as the sister group to all other animals”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 112 (50): 15402–7. Bibcode:2015PNAS..11215402P. doi:10.1073/pnas.1518127112. PMC 4687580. PMID 26621703.
  13. ^ Simion P, Philippe H, Baurain D, Jager M, Richter DJ, Di Franco A, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2017). “A Large and Consistent Phylogenomic Dataset Supports Sponges as the Sister Group to All Other Animals” (PDF). Current Biology (bằng tiếng Anh). 27 (7): 958–967. doi:10.1016/j.cub.2017.02.031. PMID 28318975.
  14. ^ Giribet G (1 tháng 10 năm 2016). “Genomics and the animal tree of life: conflicts and future prospects”. Zoologica Scripta. 45: 14–21. doi:10.1111/zsc.12215. ISSN 1463-6409.
  15. ^ Laumer CE, Gruber-Vodicka H, Hadfield MG, Pearse VB, Riesgo A, Marioni JC, Giribet G (11 tháng 10 năm 2017). “Placozoans are eumetazoans related to Cnidaria”. bioRxiv 10.1101/200972.
  16. ^ Redmond, Anthony K.; McLysaght, A (19 tháng 3 năm 2021). “Evidence for sponges as sister to all other animals from partitioned phylogenomics with mixture models and recoding”. Nat Commun. 12 (1783). doi:10.1038/s41467-021-22074-7.

Liên kết ngoài

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119403564 (data)
  • GND: 4053694-4
  • LCCN: sh85126853
  • LNB: 000317964
  • NDL: 00564603
  • NKC: ph114707
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
Ngành Da gaiNgành Thích ty bàoGấu nướcĐộng vật giáp xácLớp Hình nhệnĐộng vật thân lỗCôn trùngĐộng vật hình rêuNgành Giun đầu gaiGiun dẹpĐộng vật thân mềmNgành Giun đốtĐộng vật có xương sốngPhân ngành Sống đuôiGiun móng ngựa
Planu-
lozoa
Đối
xứng
hai
bên
Xenacoelomorpha
Neph-
rozoa
Miệng
thứ
sinh
Ambulacraria
Miệng
nguyên
sinh
Basal / incertae sedis
Động
vật
lột
xác
Scalidophora
Nematoida
Panar
thropoda
Spi
ra
lia
Gna
thi
fera
Platy
tro
chozoa
Trùng dẹt
Động vật
lông rung
có vòng
râu sờ
Lopho
pho
rata
Các
ngành
khác

Các lớp
lớn
trong
ngành
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên
  • x
  • t
  • s
Vực: Archaea • Bacteria • Eukaryota





Bikonta
AH/SAR
AH
Archaeplastida, hay Plantae sensu lato
Hacrobia, hay Chromalveolata phi SAR
Haptophyta • Cryptophyta • Centroheliozoa
SAR
Halvaria
Heterokonta ("S")
Ochrophyta • Bigyra • Pseudofungi
Alveolata
Rhizaria
Excavata
Discoba (Euglenozoa, Percolozoa) • Metamonada • Malawimonas
Unikonta
Apusozoa
Apusomonadida (Apusomonas, Amastigomonas) • Ancyromonadida (Ancyromonas) • Hemimastigida (Hemimastix, Spironema, Stereonema)
Amoebozoa
Lobosea • Conosa • Phalansterium • Breviata
Opisthokonta
Holozoa
Mesomycetozoea
Dermocystida • Ichthyophonida
Filozoa
Filasterea
Choanoflagellatea
Metazoa
hay "Animalia"
Eumetazoa (Bilateria, Cnidaria, Ctenophora) • Mesozoa • Parazoa (Placozoa, Porifera)
Holomycota
Fungi
Nucleariidae
Nuclearia • Micronuclearia • Rabdiophrys • Pinaciophora • Pompholyxophrys • Fonticula
Incertae sedis
  • Acritarch
  • Rangeomorpha
    • Rangea
  • Grypania
  • Gunflint
  • Chitinozoan