Địa chất Sao Diêm Vương

High-resolution MVIC view of Pluto in enhanced color, illustrating variations in surface composition

Địa chất Sao Diêm Vương bao gồm các đặc điểm bề mặt, lớp vỏ và bên trong của Sao Diêm Vương. Do khoảng cách của Sao Diêm Vương đến Trái Đất mà việc nghiên cứu chuyên sâu từ Trái Đất là khá khó khăn. Nhiều chi tiết về Sao Diêm Vương vẫn còn là bí ẩn cho đến ngày 14 tháng 7 năm 2015 khi tàu New Horizons bay ngang qua hệ Sao Diêm Vương và truyền dữ liệu về Trái Đất. Khi đó, các nhà khoa học đã khám pha ra sự đa dạng khác thường về mặt địa chất của Sao Dương Vương, khiến thành viên đội New Horizons Jeff Moore nói rằng nó "thì phức tạp không kém gì của Sao Hỏa".[1] Việc truyền dữ liệu về Sao Diêm Vương từ tàu New Horizons kết thúc ngày 25 tháng 10 năm 2016.[2][3]

Bề mặt

Polygonal feature north of the dark equatorial regions on Pluto
(ngày 11 tháng 7 năm 2015)
The portions of Pluto's surface mapped by New Horizons. Center is 180 degrees longitude (diametrically opposite the moon Charon).

Bề mặt Sao Diêm Vương cấu tạo từ hơn 98 phần trăm ni-tơ rắn, với số lượng rất nhỏ mêtan và cacbon monoxit. Mặc Sao Diêm Vương quay về Charon chứa nhiều mêtan rắng,[4] trong khi đó mặt đối diện chứa nhiều nitơ và cacbon monoxit rắn hơn. Sự phân bố băng dễ bay hơi được cho là phụ thuộc vào mùa và bị ảnh hưởng bởi việc tiếp xúc lâu dài với ánh nắng mặt trời và địa hình hơn là các quá trình dưới bề mặt.[4][5]

Màu của bề mặt Sao Diêm Vương đã thay đổi từ năm 1994 đến 2003: vùng cực bắc đã sáng lên và bán cầu nam đã bị tối đi. Màu đỏ tổng thể của Sao Diêm Vương về thực chất cũng đã tăng lên từ năm 2000 đến năm 2002.[6]

Distribution of over 1000 craters of all ages on Pluto. The variation in density indicates a long history of varying geological activity.
Geologic map of Sputnik Planitia and surroundings (context), with convection cell margins outlined in black

Tham khảo

  1. ^ “New Pluto images from NASA's New Horizons show complex terrain”. Astronomy. ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “No More Data From Pluto”.
  3. ^ “Pluto Exploration Complete: New Horizons Returns Last Bits of 2015 Flyby Data to Earth”. Johns Hopkins Applied Research Laboratory. ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b Lewin, Sarah (ngày 27 tháng 9 năm 2017). “Pluto's 'Skyscrapers': What's Responsible for Dwarf Planet's Giant Ice Blades”. Space.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ Bertrand, T; Forge, F (2016). “Observed glacier and volatile distribution on Pluto from atmosphere-topography processes”. Nature. 2016, 000.
  6. ^ Villard, Ray; Buie, Marc W. (ngày 4 tháng 2 năm 2010). “New Hubble Maps of Pluto Show Surface Changes”. News Release Number: STScI-2010-06. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Pluto viewed through the years (NASA; GIF animation; ngày 15 tháng 7 năm 2015).
  • x
  • t
  • s
Địa lý
(đặc điểm)
Các vùng
  • "Brass Knuckles"
    • Krun
    • Ala
    • Balrog
    • Vucub-Came
    • Hun-Came
    • Meng-p'o
  • Cadejo
  • Cthulhu
  • Hayabusa
  • Lowell
  • Morgoth
  • Pioneer
  • Tombaugh "The Heart"
  • Venera
  • Viking
  • Voyager
Đồi và
núi
  • Challenger Colles
  • Coleta de Dados Colles
  • Hillary Montes
  • Tenzing Montes
Đồng bằng
  • Sputnik Planitia
Valleys and
depressions
  • Quidlivun Cavus
Lineae
  • Luna Linea
Chung
Pluto
Both to scale
Charon
Vệ tinh
Charon
(đặc điểm)
Các vùng
  • Gallifrey
  • Mordor
  • Vulcan
Núi
  • Kubrick Mons
Chasms
  • Nostromo Chasma
Hố va chạm
  • Kirk Crater
  • Ripley Crater
  • Vader Crater
  • Nasreddin Crater
Geology
  • Geology
Vệ tinh khác
  • Styx
  • Nix
  • Kerberos
  • Hydra
Thiên văn học
Định nghĩa
Khám phá
Thiên thực
  • Solar eclipses on Pluto
Chung
Thăm dò
Hiện tại
Trước đây
Đã hủy
  • Pluto Fast Flyby/Pluto Kuiper Express
  • Mariner Mark II
Đề nghị cũ
Liên quan
Trang Commons Hình ảnh Thể loại Thể loại