Địa đinh

Địa đinh
Địa đinh[1]
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Asterales
Họ: Asteraceae
Tông: Cichorieae
Chi: Taraxacum
Loài:
T. officinale
Danh pháp hai phần
Taraxacum officinale
F.H.Wigg., 1780 nom. cons.[3]
Các đồng nghĩa[5][6]
  • Crepis taraxacum (L.) Stokes
  • Leontodon taraxacum L., 1753[4]
  • Leontodon vulgare Lam.
  • Taraxacum campylodes G.E.Haglund
  • Taraxacum dens-leonis Desf.
  • Taraxacum mexicanum DC.
  • Taraxacum retroflexum Lindl.
  • Taraxacum subspathulatum A.J. Richards
  • Taraxacum sylvanicum R. Doll
  • Taraxacum taraxacum (L.) H. Karst.
  • Taraxacum tenejapense A.J. Richards
  • Taraxacum vulgare Schrank

Địa đinh[7] hay còn gọi hoàng hoa địa đinh,[8] cỏ nãi chấp,[8] sư nha,[7] bồ công anh (danh pháp khoa học: Taraxacum officinale) là một loài thực vật có hoa trong chi Địa đinh, họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Leontodon taraxacum.[4] Năm 1780, Friedrich Heinrich Wiggers thiết lập chi Taraxacum và chuyển Leontodon taraxacum của Linnaeus thành Taraxacum officinale.[3]

Ở Trung Âu, thời kỳ ra hoa chính là từ tháng Tư đến tháng Năm. Một số ít hoa cũng xuất hiện cho đến mùa thu.

Hình ảnh

  • Cánh đồng bồ công anh ở Séc
    Cánh đồng bồ công anh ở Séc
  • Hoa bồ công anh đã kết hạt
    Hoa bồ công anh đã kết hạt
  • Thổi hoa bồ công anh khô
    Thổi hoa bồ công anh khô

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 1897 illustration from Franz Eugen Köhler, Köhler's Medizinal-Pflanzen
  2. ^ “IUCN Red List of Threatened Species: Taraxacum officinale”. 5 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ a b Friedrich Heinrich Wiggers, 1780. Taraxacum officinale. Primitiae Florae Holsaticae 56.
  4. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Leontodon taraxacum. Species plantarum 2: 798.
  5. ^ “Tropicos - Name - !Taraxacum officinale F.H. Wigg”. tropicos.org.
  6. ^ “Taraxacum campylodes G.E.Haglund — The Plant List”. theplantlist.org.
  7. ^ a b Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam - Tập 3, trang 306. Mục từ 8937. Taraxacum officinalis. Nhà xuất bản Trẻ.
  8. ^ a b Đỗ Tất Lợi; Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam; Nhà xuất bản Y học - 2004

Liên kết ngoài

  • Blanchan, Neltje (2005). Wild Flowers Worth Knowing. Project Gutenberg Literary Archive Foundation. ISBN 978-0-665-98934-6.
  • Everitt, J.H.; Lonard, R.L.; Little, C.R. (2007). Weeds in South Texas and Northern Mexico. Lubbock: Texas Tech University Press. ISBN 978-0-89672-614-7. ISBN 0-89672-614-2
  • Köhler, Franz Eugen (1887). Köhler's Medicinal Plants. Gustav Pabst.
  • Vorobyev, G.; Alyabyev, A.; Ogorodnikova, T.; Khamidullin, A.; Vorobyev, V. (5 tháng 4 năm 2014). “Adaptive properties of the dandelion (Taraxacum officinale Wigg. s.l.) under conditions of air pollution by motor vehicle exhausts”. Russian Journal of Ecology. 45 (2): 90–94. doi:10.1134/S1067413614020106. S2CID 9147896.
  • Kenny, O.; Brunton, N. P.; Walsh, D. (tháng 4 năm 2015). “Characterisation of Antimicrobial Extracts from Dandelion Root (Taraxacum officinale)”. Phytotherapy Research. 29 (4): 526–532. doi:10.1002/ptr.5276. PMID 25644491. S2CID 5564213.
  • Northernbushcraft.com: Dandelion (Taraxacum officinale) — detailed information about edibility.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q131219
  • Wikispecies: Taraxacum officinale
  • APDB: 104043
  • APNI: 80545
  • ARKive: taraxacum-officinale-agg
  • BioLib: 141471
  • Calflora: 7922
  • EoL: 578234
  • EPPO: TAROF
  • FNA: 220013281
  • GBIF: 5394163
  • GRIN: taxonomydetail.aspx?80051
  • iNaturalist: 47602
  • IPNI: 254151-1
  • IRMNG: 10204923
  • ITIS: 36213
  • NCBI: 50225
  • NTFlora: 710
  • NZOR: e8874d54-b3e8-4ad5-a75d-45b95b69a157
  • PalDat: Taraxacum_officinale
  • PfaF: Taraxacum officinale
  • Plantarium: 37740
  • Plant List: gcc-1916
  • PLANTS: TAOF
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:1003018-2
  • Tropicos: 2726999
  • VASCAN: 3615


Bài viết tông cúc Cichorieae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s